Pallet là gì? Ưu điểm của pallet trong lưu trữ và vận chuyển hàng hóa

pallet-la-gi-5

Nhu cầu sử dụng pallet trong vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng. Rất nhiều người thắc mắc vậy pallet là gì, công dụng của pallet và phân loại pallet như thế nào? Vậy trong bài viết này, Khovansec sẽ chia sẻ tất cả các thông tin liên quan đến pallet là gì sau đây nhé!

1. Pallet là gì?

Pallet (còn gọi kệ kê hàng) là một cấu trúc phẳng dùng để cố định hàng hóa khi hàng được nâng lên bởi một xe hay tời nâng hoặc các thiết bị vận chuyển khác. Pallet có cấu tạo cơ bản của một đơn vị lượng tải cho phép di chuyển và sắp xếp vào kho một cách hiệu quả. Pallet giúp việc bốc xếp, di chuyển hàng hóa trong kho và giữa các phương tiện được dễ dàng và nhanh chóng.

pallet-la-gi-2

2. Công dụng của pallet là gì:

Pallet được sử dụng rất nhiều trong các ngành nghề với nhiều loại khác nhau nhưng vẫn có chung các công dụng như sau:

  • Hạn chế tối đa tình trạng vỡ, hư hỏng khi dùng để kê hàng hóa trong khi lưu trữ.
  • Hàng hóa sẽ được cách xa mặt đất nên có thể chống ẩm mốc, ẩm ướt từ đất.
  • Hàng hóa được sắp xếp một cách khoa học, có thể nâng cả pallet chứa hàng lên kệ hoặc vào container một cách dễ dàng.
  • Phối hợp chặt chặt với xe nâng máy, xe nâng tay giúp giải phóng sức lao động bốc xếp thủ công, nâng cao lao động tăng.
  • Hàng hóa được đặt trên pallet và được bảo quản khoa học và cơ giới hóa trong kho.
  • Di chuyển hàng hóa với số lượng lớn và dễ dàng hơn.
  • Sử dụng hệ thống giá đỡ 2 tầng, 3 tầng giúp tiết kiệm không gian lưu trữ và diện tích kho chứa hàng.

3. Phân loại pallet:

Hiện nay có rất nhiều loại pallet được sử dụng, thông qua các tiêu chí pallet được chia thành các loại như sau:

– Phân loại pallet dựa trên chất liệu:

Pallet giấy: Là loại pallet được làm từ một loại giấy đặc biệt dạng nhiều lớp ép chặt cùng với keo dưới tác động của áp lực cao. Sử dụng cho hàng hóa có giá trị rất cao, yêu cầu độ ẩm pallet rất thấp, trọng lượng rất nhẹ, thường dưới 200kg/pallet. Pallet giấy không làm theo khuôn nên hoàn toàn phù hợp với mọi kích thước hàng hóa. Mỗi loại pellet sẽ có những thiết kế riêng nhưng phù hợp rất nhiều loại hàng hóa khi sử dụng.

Pallet nhựa: Loại pallet được làm bằng nhựa HDPE mới hoặc PET tái chế. Được đúc hàng loạt bằng nhựa cứng, độ bền rất cao, khả năng chịu mưa nắng rất tốt. Pallet nhựa thích hợp cho hàng hóa lưu kho lâu dài và sử dụng ngoài trời, không bị ẩm mốc. Giá thành cao và khó sản xuất theo đơn hàng có quy mô nhỏ. Pallet nhựa được sử dụng làm kệ, khay kệ cho hàng hóa nặng như đá, sắt, thép, gạch,…thường được sử dụng trong các dây chuyền sản xuất gạch không nung.

Pallet gỗ: Là loại pallet được sử dụng rất phổ biến, được làm từ chất liệu gỗ sồi, gỗ thông, gỗ keo, gỗ tràm,… rất chắc chắn và dễ sử dụng. Giá thành pallet gỗ rẻ, số lượng sản xuất linh động theo nhu cầu của người sử dụng. đặc biệt loại pallet gỗ khi đã qua sử dụng cũng có thể tái chế lại.

Pallet sắt: Là loại pallet làm từ sắt rất cứng cáp và được sử dụng cho các loại hàng hóa tải nặng, tải xếp chồng cao. Giá thành rất cao và được sản xuất theo số lượng hạn chế theo từng yêu cầu cụ thể. Phạm vi áp dụng rất hạn chế pallet sắt được sử dụng cho đạn dược quân sự như dùng để tải đá, sắt, thép, gạch,..

pallet-la-gi-5

– Phân loại pallet theo cấu tạo:

Pallet mặt kín, pallet mặt hở, pallet mặt bông, pallet mặt lưới, pallet chân cốc

– Phân loại pallet về thiết kế và công năng:

  • Pallet một mặt hai chiều nâng.
  • Pallet hai mặt hai chiều nâng.
  • Pallet một mặt bốn chiều nâng.
  • Pallet thiết kế đặc biệt theo dạng khóa chân.

– Phân loại pallet theo mục đích sử dụng:

Pallet xuất khẩu, pallet cũ, pallet thanh lý, pallet đã qua sử dụng, pellet cho xe nâng,…

– Phân loại pallet theo tải trọng:

Pallet tải trọng nhẹ, pallet tải trọng vừa, pellet tải trọng nặng, pallet tải trọng rất nặng.

4. Các kích thước của Pallet là gì

Pallet được sử dụng phổ biến hiện nay có các kích thước thông dụng như sau ( dài x rộng x cao):

– Pallet có kích thước 1000mm x 1000mm x 135mm.
– Pallet có kích thước 1100mm x 1100mm x 140mm
– Pallet có kích thước 1219mm x 1000mm x 140mm
– Pallet có kích thước 1200mm x 900mm x 135mm
– Pallet có kích thước 1100mm x 1000mm x 150mm

pallet-la-gi-3

5. Ưu điểm khi sử dụng pallet trong vận chuyển và lưu chuyển hàng hóa:

– Tính di động: Pallet khi sử dụng trong lưu chuyển hàng hóa ưu điểm đầu tiên được nhắc đến là làm giúp cho dễ dàng vận chuyển hơn. Với cách sắp xếp hàng hóa trên pallet giúp chủ hàng dễ dàng tiết kiệm thời gian theo dõi hàng hóa. Bên cạnh đó việc sử dụng pallet giúp khi sắp xếp hàng hóa lên kệ, lên xe một cách gọn gàng và nhanh chóng, dễ dàng nâng hạ lên xuống thông qua việc sử dụng xe nâng.

– Độ cứng và dẻo dai: Pallet có độ cứng rất chắc chắn hơn các công cụ xếp dỡ hàng hóa khác nên có thể yên tâm khi xếp chồng các vật nặng trên một pallet mà không lo đổ vỡ. Pallet còn có thể giữ hàng hóa nằm khỏi mặt đất để không bị nước đọng, bụi bẩn và ẩm ướt. Hàng hóa khi sắp xếp trên pallet có thể linh hoạt vận chuyển mà không cần quá nhiều công sức.

– Trọng lượng nhẹ, kích thước gọn: Tuy pallet được làm từ các chất liệu khác nhau, nhìn chung thì pallet có có trọng lượng tương đối nhẹ và không chiếm quá nhiều diện tích. Khi lưu trữ hàng hóa ở ô kệ thì các pallet chứa hàng có thể tiết kiệm được một không gian nhất định. Kích thước pallet được sử dụng phổ biến hiện nay không quá lớn và nặng nên người sử dụng có di chuyển pallet không quá khó khăn.

– Có thể tái chế: Ưu điểm cuối cùng không thể nhắc đến của pallet đó là pallet có thể tái chế khi đã qua sử dụng. Đối với các pallet gỗ với các thanh gỗ có thể được tháo rời và tái chế sử dụng cho các ngành khác. Đối với pallet nhựa và kim loại thì có thể nấu chảy và đúc lại thành các sản phẩm khác để sử dụng.

Tuỳ từng loại Pallet sẽ có ưu điểm và công năng riêng cho từng loại kho, cần lưu ý để lựa chọn những loại pallet có kích thước và độ phù hợp nhất để tối ưu chi phí và không gian nhất cho quá trình quản lý kho hàng.

Xem thêm: [10 loại] kho hàng phổ biến nhất trong logistic 

pallet-la-gi-4

6. Loại pallet được sử dụng phổ biến hiện nay:

Hiện nay pallet gỗ được sử dụng phổ biến nhất bời vì độ chắc chắn và giá thành lại không quá cao. Pallet gỗ là loại pallet sơ khai đầu tiên, hiện nay càng được các doanh nghiệp áp dụng trong chuyển đổi cơ cấu vận hành nhà xưởng, và vận tải hàng hóa.

Pallet gỗ được làm từ nhiều loại gỗ khác nhau như gỗ tràm, gỗ thông, gỗ keo,…Pallet gỗ được hình thành từ những thanh gỗ có độ dày mỏng khác nhau và được liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành kết cấu bền vững. Bề mặt pallet gỗ phẳng, thiết kế thuận lợi để sắp xếp hàng hóa lên và thích hợp cho việc vận chuyển. Vì vậy khi sử dụng pallet gỗ để lâu dài hơn cần chú lưu ý bảo quản như sau:

  • Tránh để pallet gỗ ở những nơi có độ ẩm cao vì có thể làm mục và giảm độ bền của pallet.
  • Khi sử dụng pallet gỗ để vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn cần xếp những mặt hàng có khối lượng nặng hơn ở phía dưới để tránh khi di chuyển không bị đổ vỡ và nghiêng.
  • Không nên dùng pallet gỗ để lưu trữ hay vận chuyển lúa, gạo, ngô, …vì những loại hàng hóa này thu hút côn trùng, mối mọt sẽ gây hại ảnh hưởng đến chất lượng của gỗ pallet.
  • Không xếp hàng hóa vượt quá số lượng lên pallet nên sắp xếp khoảng 6 thùng hàng trên một pallet gỗ để đảm bảo dễ dàng vận chuyển.
  • Nên đặt các tấm gỗ để chống mỗi bên của các pallet gỗ để tránh các thùng hàng hóa không bị rơi trong quá trình vận chuyển.
  • Không nên sử dụng pallet gỗ đã ẩm ướt để lưu kho vì sẽ gây ra ẩm mốc, mối mọt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hóa.
  • Nên bảo quản pallet ở nơi khô ráo, tránh nước mưa tạt vào để giữ pallet tốt và sử dụng được sử dụng lâu hơn.

Bài viết trên đã phân tích chi tiết về khái niệm Pallet là gì cũng như các nội dung liên quan đến pallet.
Hy vọng đã đem lại bạn những thông tin bổ ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về pallet. Cũng như các đơn vị cho thuê kho để lưu trữ hàng hóa Khovansec sử dụng pallet gỗ đạt tiêu chuẩn và an toàn để sắp xếp hàng hóa của khách hàng lên các ô kệ tốt nhất. Khovansec là đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa quý khách có thể liên hệ số hotline của chúng tôi 0921.19.19.19 để nhận được mức giá ưu đãi nhất.

Vận đơn là gì? Chức năng và tác dụng của vận đơn

van-don-la-gi-1

Vận đơn là chứng từ phổ biến và quan trọng trong vận tải và xuất nhập khẩu hàng hóa. Bài viết sau của khovansec sẽ giải thích rõ hơn về khái niệm vận đơn là gì, có những loại nào, nội dung của vận đơn gồm những gì mời bạn đọc những bài viết chi tiết nhé.

1. Vận đơn là gì? 

Theo phân tích Hàn Việt thì “vận” có nghĩa là vận chuyển – vận tải, “ đơn” là một loại phiếu ghi nhận thông tin. Vận đơn được hiểu đơn được hiểu đơn giản là một tờ phiếu ghi các thông tin về hoạt động vận chuyển hàng hóa.

Còn trong tiếng anh thì cũng tương tự như thế, vận đơn chính là Bill of Lading. Với từ “Bill” chính là phiếu, “lading” chính là phương tiện vận chuyển. Khi ghép lại với nhau thành “Bill of lading” tức là “vận đơn” .

Khái niệm chính xác nhất vận đơn còn gọi là vận tải đơn là một loại chứng từ do người chuyên chở phát hành cho chủ hàng để xác nhận việc nhận lô hàng, trước khi hàng hóa đã được sắp xếp lên tàu để rời đi.

van-don-la-gi-1

2. Chức năng và tác dụng của vận đơn:

2.1 Chức năng của vận đơn là gì:

Vận đơn là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã ký kết và chỉ rõ nội dung của hợp đồng đó. Đây là chức năng xác định tính pháp lý giữa người vận tải và người chủ hàng.
Vận đơn là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở. Người vận tải chỉ giao hàng cho người nào xuất trình trước tiên vận đơn đường biển hợp lệ mà họ đã ký phát ở cảng xếp hàng.
Vận đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trên vận đơn. Với chức năng này, vận đơn là một loại giấy tờ có giá trị, được dùng để cầm cố, mua bán chuyển nhượng.

2.2 Tác dụng của vận đơn là gì:

  • Vận đơn là căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập hàng hóa.
  • Vận đơn là tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho người mua (hoặc
  • ngân hàng) để thanh toán tiền hàng.
  • Vận đơn là căn cứ xác định số lượng hàng hóa đã được người gửi cho người mua, dựa vào đó người ta thống kê, ghi sổ và theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
  • Vận đơn là chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa.

3. Phân loại vận đơn:

Hiện nay căn cứ vào hình thức vận chuyển vận đơn được chia làm 3 loại cơ bản sau đây:
Vận đơn đường biển: (Viết tắt là B/L – Bill Of Lading) là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.

Vận đơn hàng không: tiếng anh là Airway Bill là chứng từ do người chuyên chở phát hành để xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay.

Vận đơn đường bộ: là chứng từ chuyên chở hàng hóa gửi bằng đường bộ do người vận chuyển ký với người thuê vận chuyển để xác nhận lô hàng khi được vận chuyển.

4. Nội dung của vận đơn:

Tùy vào các loại vận đơn đường biển, vận đơn hàng không hay vận đơn đường bộ sẽ có những nội dung khác nhau, tuy nhiên sẽ có các phần nội dung cơ bản như sau:

  • Thông tin người gửi hàng và người nhận hàng
  • Thông tin về phương tiện giao nhận hàng như số tàu, số chuyến,…
  • Thông tin chi tiết về hàng hóa: Loại hàng, số lượng, tình trạng,…
  • Thông tin về cước vận chuyển và các phí khác
  • Thông tin về thời gian, địa điểm phát hành vận đơn.

van-don-la-gi-2

5. Vận đơn đường biển bao gồm những loại nào?

Hiện nay trên thực tiễn hàng hải thường gặp nhiều loại vận đơn khác nhau. Tùy thuộc vào các căn cứ, vào các tiêu chí khác nhau mà phân loại vận đơn thành nhiều loại, có thẻ căn cứ vào các tiêu chí như:

5.1 Phân loại vận đơn theo trình trạng bốc xếp:

Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment B/L): là vận đơn được cấp khi hàng chưa được xếp lên tàu, nhưng có sự khẳng định sẽ được bốc lên một con tàu mà các bên đã thống nhất.

Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (Shipped on board B/L): là vận đơn được ký phát sau khi hàng hóa đã thực sự được được xếp lên tàu tại cảng xếp hàng.

5.2 Phân loại vận đơn theo người nhận hàng:

Vận đơn theo lệnh (order bills of lading): là loại vận đơn người vận tải sẽ giao hàng hóa theo chỉ định của người gửi hàng hoặc người được yêu ghi chú trên vận đơn.
Vận đơn đích danh (straight bills of lading): là vận đơn này sẽ ghi chú tiết thông tin người nhận hàng hóa cụ thể như tên, số điện thoại, địa chỉ, email,..và khi giao hàng người nhận phải xuất trình giấy tờ hợp lệ thì người giao hàng cho nhận hàng. (Đặc biệt không cho người khác hàng giùm).
Vận đơn vô danh (bearer bills of lading): là dạng vận đơn theo không chi tiết người nào là người nhận hàng, theo đó người nào cầm vận đơn này đều có thể nhận hàng.

5.3 Phân loại vận đơn theo yêu cầu xuất trình:

Vận đơn xuất trình(Surrendered B/L): là vận đơn mà người giao hàng, sau khi nhận được trọn bộ vận đơn, đã xuất trình một bản gốc cho người vận chuyển hoặc đại lý của họ tại cảng xếp hàng.
Vận đơn gốc (Original B/L): loại vận đơn mà người nhận hàng chỉ lấy được lệnh giao hàng khi xuất trình vận đơn gốc.
Vận đơn giao hàng bằng điện (Telex Release B/L): hình thức này khá tiện lợi cho người nhận bởi đã có điện giao hàng. Do đó họ không cần xuất trình vận đơn gốc.

5.4 Phân loại vận đơn theo tình trạng:

Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): còn gọi là vận đơn sạch là vận đơn không ghi chú khiếm khuyết của hàng hóa. Đây là loại vận đơn mà chủ hàng hay người nhận hàng cảm thấy an tâm về chất lượng lô hàng.
Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): hay còn lại là vận đơn bẩn, vận đơn này sẽ có ghi chú về những vấn đề hàng hóa như bị ẩm, hư hỏng, bao bì rách,…

5.5 Phân loại vận đơn theo chủ thể cấp vận đơn:

  • House Bill of Lading – HBL (Vận đơn nhà): Loại vận đơn này do công ty giao nhận phát hành. Người gửi và nhận hàng thường là chủ hàng.
  • Master Bill of Lading – MBL (Vận đơn chủ): vận đơn này do hàng tàu trực tiếp cấp. Người gửi và nhận hàng có thể trực tiếp là chủ hàng hoặc thông qua công ty giao nhận (forwarder).

Trên đây là thông tin chi tiết Khovansec muốn chia sẻ đến bạn về vận đơn là gì. Bạn chắc hẳn đã hiểu được vận đơn là gì, chức năng, nội dung và cách phân loại nó. Hy vọng đây chính là những thông tin bạn đang tìm kiếm!.
Khovansec là đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa quý khách có thể liên hệ số hotline của chúng tôi 0921.19.19.19 để nhận được mức giá ưu đãi nhất.

Tờ khai hải quan là gì? Những vấn đề liên quan đến tờ khai hải quan

phan-luong-to-khai-hai-quan

Với những ai đã và đang làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì chắc chắn đã quá quen thuộc với khái niệm tờ khai hải quan. Tuy nhiên, đối với những người chưa có kinh nghiệm trong mảng này chắc hẳn sẽ rất nhiều thắc mắc tờ khai hải quan là gì? Các vấn đề nào liên quan đến tờ khai hải quan? Cùng khovansec tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây nhé!.

1. Tờ khai hải quan là gì?

Tờ khai hải quan là một loại văn bản, mà người chủ hàng hóa phải kê khai đầy đủ các thông tin chi tiết và rõ ràng cho bên lực lượng kiểm soát, khi xuất nhập khẩu hàng hóa ra vào lãnh thổ Việt Nam.

Tờ khai hải quan có chức năng quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu giúp đảm bảo việc hàng hóa ra vào lãnh thổ nước ta không thuộc các danh mục hàng cấm. Bên cạnh đó dựa vào tờ khai hải quan sẽ giúp nhà nước tính và thu thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chính xác.

2. Nội dung của tờ khai hải quan bao gồm những gì?

Hiện nay việc sử dụng tờ khai hải quan truyền thống không còn được sử dụng nhiều, thay vào đó là sử dụng tờ khai hải quan trực tuyến. Nhằm giúp tiết kiệm thời gian chờ đợi và dễ dàng cho việc khai báo hải quan. Các nội dung có trong một tờ khai báo hải quản bao gồm như sau:

– Tên chi cục Hải Quan đăng ký tờ khai – Mô tả hàng hóa
– Tên chi cục Hải Quan cửa khẩu nghiệp – Xuất xứ
– Số tham chiếu, ngày, giờ gửi – Chế độ ưu đãi
– Số tờ khai, ngày, giờ đăng ký – Lượng hàng
– Số lượng phục vụ tờ khai – Đơn vị tính- Đơn giá nguyên tệ
– Công chứng đăng ký tờ khai – Trị giá nguyên tệ
– Thông tin người xuất khẩu/ nhập khẩu – Thông tin các loại thuế
– Thông tin người ủy thác/ người ủy quyền – Trị giá tính thuế/ số lượng tính thuế
– Đại lý hải quan – Thuế suất
– Loại hình – Lượng hàng / số hiệu container
– Hóa đơn thương mại – Chứng từ điện tử
– Giấy phép số/ ngày/ ngày hết hạn – Chữ ký và đóng dấu của người khai
– Hợp đồng/ ngày/ ngày hết hạn – Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan
– Vận đơn (số/ ngày) – Ghi chép khác
– Cảng xếp hàng – Xác nhận của hải quan giám sát
– Phương tiện vận tải ( tên/ số hiệu / ngày đến) – Xác nhận giải phóng hàng / đưa hàng về bảo quản / chuyển cửa khẩu
– Nước xuất khẩu – Xác nhận thông quan.
– Điều kiện gửi hàng
– Phương thức thanh toán
– Tỷ giá tính thuế

to-khai-hai-quan-1

Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu tờ khai hải quan trực tuyến

3. Hướng dẫn cách khai tờ hải quan xuất khẩu:

Khi chủ hàng hóa có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa ra nước khác thì việc khai báo hải quan là điều bắt buộc. Để việc khai báo hải quan diễn ra thuận lợi bạn có thể tham khảo hướng dẫn cách khai hải quan hàng xuất khẩu bao gồm 8 bước sau đây:

– Bước 1: Đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus:

Sau khi đăng nhập và truy cập vào được phần mềm Ecus thì chọn vào mục “ hệ thống” trên menu của phần mềm. Tiến đến kích chọn vào mục “ chọn doanh nghiệp xuất khẩu” để nhập các thông số về tài khảo khai báo và nhấn nút chọn.

– Bước 2: Thiết lập hệ thống:

Trước khi bắt đầu việc khai báo, bạn cần thiết lập hệ thống các thông số cần thiết để kết nối đến hệ thống hải quan như sau: chọn “hệ thống -> thiết lập thông số khai báo VNACCS -> nhập các thông tin -> ghi -> kiểm tra kết nối”.

– Bước 3: Khởi tạo tờ khai xuất khẩu:

Sau khi đã thiết lập hệ thống xong bạn cần đăng ký mới tờ khai xuất khẩu bằng cách chọn vào “ tờ khai hải quan” -> đăng ký tờ khai xuất khẩu.

– Bước 4: Điền các thông tin vào tờ khai hải quan:

Cần tiến hành đầy đủ các thông tin có trong tờ khai hải quan như:

  • Mã loại hình
  • Cơ quan hải quan
  • Mã bộ phận xử lý
  • Mã hiệu phương thức vận chuyển
  • Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan
  • Thông tin vận đơn của tờ khai hải quan
  • Thông tin hóa đơn của lô hàng xuất khẩu
  • Thuế và bảo lãnh trên tờ khai hải quan
  • Thông tin vận chuyển

– Bước 5: Nhập các thông tin vào mục “thông tin container”:

Bạn nhập các thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container, thông thường một tờ khai xuất có thể nhập tối đa 50 số container khác nhau.

– Bước 6: Điền các thông tin vào “ danh sách hàng”:

Tiến hành khai báo các thông tin về tên hàng hóa, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS, khối lượng đơn vị tính, xuất xứ, mã biểu thuế xuất khẩu, thuế suất VAT, đơn giá hóa đơn. Lưu ý trong mục danh sách hàng có ô “ trị giá tính thuế” và “ TS XK (%)” thì nên bỏ qua phần này không cần điền dữ liệu cho hai ô này.

– Bước 7: Truyền tờ khai hải quan xuất khẩu:

Sau khi kiểm tra các thông tin trên tờ khai điện tử đã chính xác, tiến hành khai trước thông tin tờ khai (EDA) bằng cách đăng nhập vào chữ ký số của công ty và nhận về số tờ khai là thông tin tờ khai. Tiếp đến người khai đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3” để khai chính thức tờ khai.

– Bước 8: Nhận kết quả phân luồng, in ra tờ khai hải quan xuất khẩu:

Khi đã hoàn thành tờ khai thành công, thì tờ khai sẽ được đưa vào để tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa. Bạn tiếp tục nhập vào “ 4 để lấy kết quả phân luồng, thông quan”.

4. Các mức độ phân luồng tờ khai hải quan:

Theo quy định tờ khai hải quan có 3 mức độ phân luồng là luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng được quy định tờ khai chi tiết như sau:
– Luồng xanh: Tờ khai hải quan sẽ được phân luồng xanh đối các là doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của pháp luật về hải quan. Hải quan sẽ miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa sẽ giúp hàng hóa nhanh chóng xuất nhập khẩu ra vào nhanh chóng.
– Luồng vàng: Khi tờ khai hải quan của doanh nghiệp được trả về kết quả là luồng vàng thì các hải quan sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng không kiểm tra chi tiết hàng hóa.
– Luồng đỏ: Khi tờ khai hải quan của doanh nghiệp được trả về kết quả đỏ thì hải quan sẽ tiến hành kiểm tra cho tiết hồ sơ và hàng hóa trước khi cho thông luồng để xuất nhập khẩu ra vào nước.

phan-luong-to-khai-hai-quan

5. Cách nhận biết tờ khai đã thông quan:

Để nhận biết tờ khai hải quan xuất nhập đã thông quan có thể nhận biết bằng mắt thường bằng các đặc điểm sau:

  • Tờ khai đã thông qua sẽ luôn kèm trong 2 loại chứng từ là sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan dành cho hàng lẻ-LCL hoặc danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan.
  • Bên góc phải trên tiêu đề tờ khai hải quan sẽ thể hiện trạng thái tờ hải quan thông qua như; tờ khai hàng hóa nhập khẩu( thông quan) hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu( thông quan).

Vậy Khovansec đã giới thiệu với bạn các thông tin về tờ khai hải quan chi tiết nhất mà chúng tôi tìm hiểu được. Hy vọng với những thông tin trên bạn cũng hiểu được rõ các thông tin về tờ khai hải quan một cách chi tiết để vận dụng vào thủ tục thông quan hàng hóa nếu có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong trường hợp bạn muốn tìm một không gian để chứa hàng trong khi chờ kết quả thông quan hãy đến với dịch vụ cho thuê kho lưu trữ khovansec qua Số hotline của chúng tôi 0921.19.19.19 luôn sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi 24/24 của quý khách.

 

 

Quản trị logistic là gì? Những nội dung và chiến lược của quản trị logistic

quan-tri-logistic-la-gi

Quản trị logistics là một thuật ngữ rất phổ biến trong lĩnh vực logistics. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về thuật ngữ này. Vậy quản trị logistics là gì? Nội dung, mục tiêu, chiến lược quản trị logistics như thế nào ? Để hiểu rõ hơn bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết của khovansec dưới đây nhé.

1. Quản trị logistics là gì?

Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.

Quản trị logistics (trong tiếng anh được gọi là logistics Management) là một phần của quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện và kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hiệu quản hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

2. Hoạt động cơ bản và chức năng của quản trị logistics:

– Hoạt động cơ bản của quản trị logistics bao gồm:

  • Quản trị vận tải hàng hóa xuất và nhập.
  • Quản trị kho bãi, vật tư
  • Quản lý đội tàu
  • Thực hiện đơn hàng
  • Thiết kế mạng lưới logistics
  • Quản trị hàng tồn kho
  • Hoạt động cung/ cầu
  • Quản lý các nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3.

– Quản trị logistics có chức năng tổng hợp kết hợp và tối ưu hóa tất cả các hoạt động logistics cũng như phối hợp hoạt động logistics với các chức năng khác như marketing, kinh doanh, sản xuất, tài chính, công nghệ thông tin.

Xem thêm: Các giải pháp quản lý kho hàng hiệu quả trong logistic

3. Nội dung quản trị logistics:

Quản trị logistics có nội dung rất rộng lớn bao gồm như: vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin, dịch vụ khách hàng, dự trữ, quản trị vật tư, quản trị chi phí.

– Vận tải:

Các nguyên liệu, hàng hóa,.. từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng cần nhờ vào các phương tiện vận tải để vận chuyển. Vì vậy vận tải có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động logistics. Qua đó sẽ giúp cải thiện được giá trị của khách hàng thông qua việc cắt giảm chi phí giao hàng, cải thiện tốc độ giao hàng và làm giảm thiệt hại cho sản phẩm khi áp dụng phương thức vận tải.

– Kho bãi:

Kho bãi là một bộ phận không thể tách rời trong hệ thống logistics, là nơi lưu giữ những nguyên vật liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm trong quá trình chu chuyển từ điểm đầu cho đến điểm cuối của chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó kho bãi còn cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho.

quan-tri-logistic-1

– Hệ thống thông tin:

Hệ thống thông tin là một yếu tố rất quan trọng không thể thay thế trong việc kiểm soát và hoạch định của quá trình quản trị logistics. Nhờ vào những thành tựu mà công nghệ thông tin mang lại sẽ giúp đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh đúng đắn.
Trong quản trị logistics thì hệ thống thông tin sẽ gồm các thông tin có trong nội bộ tổ chức ( doanh nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp,…), thông tin liên quan tới từng bộ phận chức năng (logistic kỹ thuật, kế toán, quản trị sản xuất, marketing,…), thông tin tại từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho bãi, vận tải,…)

– Dịch vụ khách hàng:

Dịch vụ khách hàng được diễn ra thông qua hoạt động giữa người mua, người bán cùng với bên thứ 3. Đây là quá trình cung cấp những lợi ích được lấy từ các giá trị gia tăng cho dây chuyền cung ứng và đảm bảo chi phí hiệu quả nhất. Giá trị gia tăng ở đây chính là sự hài lòng của khách hàng, là hiệu số giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế có quan hệ và tác động tương hỗ với nhau.

– Dự trữ:

Dự trữ là sự tích lại một phần sản phẩm ở mỗi giai đoạn vận động từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội được diễn ra liên tục và được nhịp nhàng nhất. Đảm bảo dây chuyền hoạt động diễn ra suôn sẻ không ảnh hưởng đến việc kinh doanh.

– Quản trị vật tư:

Quản trị vật tư là yếu tố đầu vào của quá trình logistics, là hoạt động bao gồm xác định các nhu cầu về vật tư, tìm nguồn cung cấp vật tư, mua sắm hoặc thu mua các vật tư, vận chuyển, nhập kho và lưu kho vật tư. Dù việc quản trị vật tư không có ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng nhưng lại giữ một vai trò quan trọng đối với hoạt động logistics sẽ góp phần đem đến một sản phẩm tốt được ra mắt đến tay người tiêu dùng.

– Quản trị chi phí:

Logistics là một chuỗi tích hợp rất nhiều hoạt động khác nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy khi giảm chi phí ở khâu này sẽ có thể làm tăng chi phí ở khâu khác và cuối cùng tổng chi phí không giảm mà còn có thể tăng ngược lại với những mục đích của quản trị chi phí logistics. Việc quản trị chi phí trong logistics sẽ có kế hoạch tương ứng chi tiết tương ứng chi phí nhất định cho các khâu giúp tiết kiệm được chi phí tối đa nhất.

4. Mục tiêu và chiến lược của quản trị logistics:

4.1 Mục tiêu của quản trị logistics:

Quản trị logistic cũng như các công việc khác đều phải có các mục tiêu nhất định như sau:

  • Giảm thiểu về sự khác biệt trong dịch vụ logistics.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua các nhóm lô hàng.
  • Giảm thiểu những vấn hàng tồn kho nhằm giảm chi trí.
  • Đáp ứng nhanh chóng sự thay đổi của thị trường cũng như các đơn đặt hàng của khách hàng.
  • Hỗ trợ vòng đời sản phẩm và chuỗi logistics.
  • Giúp duy trì về chất lượng sản phẩm tốt nhất và cải tiến liên tục.

quan-tri-logistic-4

4.2 Chiến lược của quản trị logistics:

Chiến lược của quản trị logistics rất quan trọng trong việc quản trị chuỗi cung ứng bao gồm các chiến thuật như sau:

– Điều phối chức năng:

Logistics tập hợp nhiều hoạt động có thể xem như một hệ thống đồng bộ phụ thuộc lẫn nhau. Do đó khi thay đổi một phần nào của hệ thống cần phải đánh giá được ảnh hưởng của các phần khác trong hệ thống. Khi một quyết định đưa ra trong bất kỳ khâu nào cũng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả của các khâu khác. Đồng thời trong trường hợp cải thiện của lĩnh vực này cũng sẽ gây ra hậu quả tiêu cực cho lĩnh vực, chính vì vậy để thực hiện quyết định đó phải điều phối giữa tất cả các lĩnh vực của logistics.

– Tích hợp chuỗi cung ứng:

Để tích hợp chuỗi cung ứng đòi hỏi phải thực hiện những bước khi xây dựng một mạng lưới logistics bao gồm:

  • Định vị chuỗi cung ứng tại các quốc gia.
  • Xây dựng chiến lược xuất nhập khẩu hiệu quả.
  • Chọn vị trí kho.
  • Chọn phương thức vận chuyển và các phương tiện vận chuyển.
  • Chọn đối tác phù hợp.
  • Phát triển hệ thống thông tin nghệ thuật nhà nước.

quan-tri-logistic-3

– Thông tin thay thế cho khoảng không quảng cáo:

Khoảng không quảng cáo sẽ có thể thay thế bằng thông tin một cách tốt hơn bằng các cách sau:

  • Hợp tác với các nhà cung cấp.
  • Cải thiện về thông tin liên lạc.
  • Giữ hàng tồn kho trong quá trình vận chuyển.
  • Theo dõi thông tin hàng tồn kho chính xác.

– Giảm các đối tác trong chuỗi cung ứng xuống con số hiệu quả:

Một chuỗi cung ứng sẽ có càng nhiều đối tác thì việc quản lý sẽ càng khó khăn và tốn kém về chi phí. Việc phân công giữa các đối tác sẽ giúp mất rất nhiều thời gian và tốn kém tiền bạc. Để giảm chi phí thì bạn nên giảm số lượng đối tác điều này sẽ giúp giảm chi phí hoạt động trong thời gian của quá trình.

– Rủi ro gộp:

Trong quá trình quản lý hàng tồn kho rủi ro gộp chính là một phương pháp giúp làm giảm lượng hàng tồn kho thông qua việc gom hàng vào các kho tập trung. Khi rủi ro tồn kho tăng lên sẽ giúp cho chuỗi cung ứng giảm lượng dự trữ an toàn và chuyển sang quy trình đặt hàng trong khoảng thời gian ngắn. Khi giảm hàng tồn kho theo cách này thì nguy cơ hết hàng sẽ tăng lên thì lượng hàng bán đi sẽ cao.

Với các thông tin liên quan về quản trị logistics mà Khovansec đã chia sẻ trên. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quản trị logistics và có nhiều kiến thức hữu ích khác. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu khách hàng cần nơi lưu trữ thì có có thể liên hệ để thuê kho của khovansec qua số hotline 0921.19.19.19 luôn sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi 24/24 của quý khách.

Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng

hang-sieu-truong-sieu-trong-4

Hàng siêu trường siêu trọng là một trong những mặt hàng rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên để vận chuyển hàng siêu trường trọng thì cần phải tuân thủ những quy định của Bộ Giao thông vận tải đề ra. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ được quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng này. Nếu bạn đang thắc mắc không biết các quy định đó là gì. Hãy cùng Khovansec tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

hang-sieu-truong-sieu-trong-4

1. Hàng siêu trường, siêu trọng là gì?

Hàng siêu trường, siêu trọng là những mặt hàng không thể tháo rời hay thu nhỏ, có kích thước quá lớn hoặc quá khổ mà không thể vận chuyển bằng xe tải hay xe cont thường được. Hàng siêu trường siêu trọng có những đặc điểm như: Chiều rộng lớn hơn 2.5 mét; chiều dài lớn hơn 20 mét; chiều cao (tính từ mặt đường bộ trở lên) lớn hơn 4,2 mét (trừ container); trọng lượng từ 32 tấn trở lên.

hang-sieu-truong-sieu-trong-2

2. Các mặt hàng được xếp vào hàng siêu trường siêu trọng:

  • Máy móc cơ giới như: máy xúc, xe lu, xe máy đào, xe ủi, xe cẩu, xúc lật, xà lan, máy ép cọc, robot, cẩu tháp.
  • Thiết bị công nghiệp, máy móc xuất nhập khẩu, cấu kiện sắt thép, tuabin cánh quạt nhà máy điện, máy biến thế.
  • Thép tấm, thép định hình, thép cuộn, dầm thép, khung nhà xưởng, khung nhà tiền chế.
  • Bồn công nghiệp, buồng đốt, máy nghiền đá, lò hơi, cối xay đá, máy cán tôn, silo trạm trộn, dầm trục cẩu.
  • Kết cấu bê tông, kết cấu thép, dầm cầu trượt, container open top.

Xem thêm: Một số dịch vụ liên quan đến Logistic của Khovansec

3. Quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:

3.1 Quy định về phương tiện vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:

Theo quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng cần phải sử dụng các phương tiện vận chuyển phù hợp với chủng loại hàng hóa. Các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường,siêu trọng phải có giấy phép sử dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được quy định cụ thể như sau: 

  • Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng phải có kích thước, trọng tải phù hợp với kiện hàng vận chuyển. Trong trường hợp cần thiết có thể gia cố để tăng cường khả năng chịu tải của phương tiện nhưng phải thiết kế được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền phê duyệt.
  • Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
  • Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải chạy đúng với tốc độ quy định và phải có thông báo kích thước của hàng hóa cần vận chuyển. Trường hợp cần thiết phải bố trí người chỉ dẫn giao thông để đảm bảo vấn đề an toàn giao thông.

3.2 Quy định vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trên đường bộ: 

  • Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng chỉ được cấp giấy phép lưu hành tạo các tuyến đường, đoạn đường cụ thể và trong một số trường hợp đặc biệt.
  • Cơ quan thẩm quyền sẽ không cấp giấy phép lưu hành cho các tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải làm hỏng công trình đường bộ do phương tiện vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng gây nên mà chưa hoàn tất công trình khắc phục hư hỏng. 
  • Cơ quan thẩm quyền sẽ không cấp giấy phép lưu hàng cho phương tiện chở hàng hóa có thể tháo rời và không thực hiện biện pháp bắt buộc khi tham gia lưu thông đường bộ.

hang-sieu-truong-sieu-trong-1

3.3 Quy định về trách nhiệm của đơn vị vận tải hàng siêu trường siêu trọng:

  • Đơn vị vận tải hàng siêu trường siêu trọng phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của luật pháp.
  • Đơn vị vận tải hàng siêu trường siêu trọng có đầy đủ đội ngũ tài xế, kỹ thuật, công nhân lành nghề để sử dụng các thiết bị công nghệ và phương tiện chuyên dùng.
  • Đơn vị vận tải phải phối hợp với những cơ quan liên quan xây dựng phương án vận chuyển hàng hóa để đảm bảo an toàn cho hàng hóa, người và các công trình giao thông.

3.4 Quy định về trách nhiệm của chủ hàng khi vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:

Đối với chủ hàng khi có nhu cầu vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng cần phải đáp ứng đúng các quy định sau đây:

  • Cần thông báo cho đơn vị vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng biết được kích thước, trọng lượng và địa điểm xếp dỡ hàng hóa.
  • Phải phối hợp với đơn vị vận tải để giải quyết những vấn mắc hay các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện việc vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.
  • Chủ hàng hóa phải chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.

hang-sieu-truong-sieu-trong-3

4. Cách quy đổi và ước tính cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng:

Cũng giống như các dịch vụ vận chuyển khác thì vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có cách quy đổi và ước tính như sau:

  • Đối với hàng hóa có thể tích từ 1,5m3 trở xuống thì khi quy đổi trọng lượng cước vận chuyển là trọng lượng thực tế chuyên chở kể cả bao bì.
  • Đối với hàng hóa có thể tích từ 1,5m3 trở lên thì khi quy đổi trọng lượng tính cước vận chuyển là trọng lượng vận chuyển là cứ 1,5m3 thành 1 tấn.

Lưu ý: 

  • Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (nếu nhỏ hơn 0,5 tấn thì bỏ qua, nếu từ 0,5 tấn trở lên tính là 1 tấn).
  • Đơn vị khoảng cách tính cước là km (nếu nhỏ hơn 0,5 km thì bỏ qua, nếu từ 0,5km trở lên tính là 1km).

5.Tham khảo bảng giá cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:

– Đối với hàng hóa từ 20 – 40 tấn:

 – Đối với hàng hóa nặng trên 40 tấn đến 200 tấn:

Có thể thấy, vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng không đơn giản, phải cần đến một đơn vị vận tải chuyển nghiệp và đội ngũ giàu kinh nghiệm. Hy vọng với các thông tin mà Khovansec đã chia sẻ trên bạn sẽ có được những phương án phù hợp để vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng tốt nhất. Ngoài ra nếu bạn muốn tìm kiếm một không gian lưu trữ hàng siêu trường siêu trọng có thể tham khảo dịch vụ cho thuê kho bãi của Khovansec qua số hotline của chúng tôi 0921.19.19.19 để được tư vấn và sử dụng không gian kho lưu hàng siêu trường siêu trọng với mức giá ưu đãi nhất.  

 

 

Các giải pháp quản lý kho hàng trong logistics hiệu quả

giai-phap-quan-ly-kho-hang-1

Kho hàng là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như trong dịch vụ logistics. Vì vậy việc quản lý kho hàng trong logistics là rất quan trọng nếu được thực hiện tốt và khoa học sẽ giúp tăng cường sự an toàn trong bảo quản hàng hóa, tận dụng được cơ sở vật chất và tiết kiệm được phí đầu tư cho doanh nghiệp. Để đem đến các điều tốt trên phải có các giải pháp quản lý kho hàng trong logistics phù hợp dưới đây mà bạn có thể tham khảo. 

giai-phap-quan-ly-kho-hang-1

1. Quản lý kho hàng là gì?

Quản lý kho hàng là tổng hợp các công việc liên quan tới trực tiếp đến công tác tổ chức, sắp xếp, bảo quản, giám sát hàng hóa trong kho. Từ đó đảm bảo tính liên tục cho việc sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa trong việc kinh doanh. Căn cứ vào đó có thể đưa ra kế hoạch cân đối hàng hóa xuất nhập kho, đảm bảo sự liên tục, ổn định cho việc hoạt động xuất nhập kho, đảm bảo sự liên tục, ổn định cho hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa trên thị trường. Việc quản lý kho hàng nếu được thực hiện xuyên suốt và khoa học sẽ giúp tăng cường sự an toàn cho hàng hóa, tận dụng tốt cơ sở vật chất, tiết kiệm chi phí đầu tư cho doanh nghiệp về lâu dài. 

2. Phân loại quản lý kho hàng trong logistic:

Việc quản lý hàng hóa kho hàng trong logistics được phân loại dựa vào đặc thù riêng của hàng hóa. Mỗi hàng hóa sẽ có các tính chất, kích thước, mẫu mã khác nhau nên có các cách quản lý không giống nhau. Dưới đây ba cách phân loại quản lý kho hàng hóa mà bạn có thể tham khảo như sau: 

– Quản lý kho linh kiện: bao gồm toàn bộ các nguyên liệu đầu vào và cả bán thành phẩm của các công đoạn con. Để làm nguyên liệu cho các công đoạn sau đó tạo nên một thành phẩm nhất định. 

– Quản lý kho hàng sản phẩm: là bao gồm các sản phẩm đã được hoàn thành và chỉ chờ để có thể xuất đi. Đây là thành phẩm cuối cùng của các dây chuyền sản xuất nên rất quản lý rất chặt chẽ để tránh hư hỏng hay mất mát trước khi chờ xuất ra khỏi kho hàng. 

– Quản lý kho nguyên vật liệu đóng gói sẵn: bao gồm các loại bao bì, nilon, pallet, dây buộc, thùng carton… các vật dụng liên quan đến công việc chứa đựng, đóng gói. 

3. Các hoạt động quản lý hàng hóa trong logistics:

Việc thực hiện quản lý kho hàng trong logistics bao gồm các hoạt động nhất định như sau:

– Bố trí, thiết kế cấu trúc kho bãi và các phương thức cất trữ, bốc xếp hàng trong kho: Đây là hoạt động rất cần trong việc quản lý kho hàng trở nên khoa học và tiết kiệm. Dễ dàng trong việc xuất nhập hàng hóa vào kho hàng. 

– Quản lý hàng hóa trong kho: Bao gồm việc phân loại hàng hóa, định vị, lập danh sách, dán nhãn hoặc thanh lý hàng chất lượng kém. 

– Kiểm kê hàng hóa: Nhằm nhận biết được hàng hóa đủ số lượng và chất lượng trong kho. Từ đó có thể điều chỉnh được sự chênh lệch hàng hóa. Thông qua đó có thể biết được hàng hóa được lưu trữ ở kho được tốt nhất. 

– Quản lý công tác xuất nhập hàng hóa: Đảm bảo hàng hóa được xuất nhập đúng thời gian, đúng tiến độ công việc tránh không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác trong kho hàng. 

– Đảm bảo an toàn hàng hóa và người lao động: Hàng hóa được giám sát một cách tốt nhất để tránh thất thoát hay hư hỏng không nên có. Bên cạnh đó đảm bảo quan sát được công việc của nhân viên đang và đánh giá được độ an toàn khi làm việc trong kho. 

– Phòng ngừa cháy nổ và mất cắp: Các hoạt động trong kho được giám sát thông qua camera để có thể đảm bảo an toàn cho kho hàng. Việc quản lý hàng hóa trong kho sẽ được giám sát để phòng ngừa cháy nổ và mất cắp hàng hóa không xảy ra.

Xem thêm: [10 cách] quản lý hàng hóa hiệu quả nhất hiện nay

giai-phap-quan-ly-kho-hang-2

4. Các giải pháp quản lý kho hàng trong logistic hiệu quả

4.1 Quy hoạch kho theo từng khu vực:

Điều đầu tiên để quản lý kho hàng hiệu quả đó là quy hoạch kho theo từng khu vực cụ thể để tránh việc lãng phí không gian về sau. Hàng hóa trong kho sẽ được bố trí theo từng khu vực rõ ràng dựa trên tính chất và tần xuất nhập hàng hóa. Những hàng hóa cố định sẽ được xếp phí ở phía trong hay là ở tầng trên cao, hàng hóa xuất nhập thường xuyên sẽ đặt ở các tầng thấp hoạt phái bên ngoài để  dễ dàng di chuyển và lấy hàng nhanh chóng. Các hàng hóa có tính riêng biệt thì nên sắp xếp ở một khu vực riêng để không lẫn lộn và ảnh hưởng đến chất lượng với các hàng khác. 

4.2 Sử dụng phương pháp FIFO hoặc LIFO:

FIFO và LIFO là hai thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực quản trị hàng tồn kho. 

  • FIFO (First in – First out) là phương thức nhập hàng hóa vào trước sẽ ưu tiên xuất kho trước. Đây là phương thức được áp dụng với những mặt hàng có thời hạn sử dụng ngắn như là bánh kẹo, thực phẩm, hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghệ,…Nên được bố trí trên các ô kệ thông thoáng khoa học và dễ dàng xuất nhập hàng hóa nhanh chóng và liên tục.
  • LIFO (Last in – First out) là phương pháp hàng hóa nhập vào sau sẽ xuất đi trước. Thường áp dụng đối với các nguyên liệu có thể tồn kho lâu dài như vật liệu xây dựng để đảm bảo cập nhật thời giá cũng như cân đối chi phí sản xuất và bán hàng phù hợp.

giai-phap-quan-ly-kho-hang-3

4.3 Sắp xếp theo mã SKU:

SKU viết tắt từ Stock Keeping Unit có nghĩa là mã hàng hóa. Đây là cách sắp xếp dựa trên căn cứ vị trí lưu trữ và tính chất để đặt tên cho hàng hóa. Thông thường khi đặt tên mã hàng hóa sẽ bao gồm cả chữ và số tạo thành một chuỗi ký tự để khi nhìn vào có thể xác định ngay vị trí của hàng hóa một nhanh chóng và không bị nhầm lẫn. 

4.4 Vẽ sơ đồ hàng hóa để dễ kiểm soát:

Việc áp dụng sơ đồ hàng hóa vào việc quản lý kho hàng trong logistic là một phương pháp rất cần thiết giúp bạn có thể dễ dàng xác định được vị trí của từng loại hàng hóa. Thông qua sơ đồ sẽ quan sát chi tiết tổng thể kho hàng để có kế hoạch thay đổi hay bổ sung phù hợp. Bên cạnh đó sơ đồ hàng hóa sẽ giúp tận dụng không gian kho hàng trong việc bố trí và sắp xếp hàng hóa trong kho được tốt nhất.

4.5 Lắp đặt camera giám sát:

Đây là một trong những nguyên tắc quản lý kho hàng rất cần thiết để có thể nắm bắt được tất cả hoạt động diễn ra trong kho hàng. Thông qua camera chủ doanh nghiệp có thể theo dõi từ xa các công việc có tất thực hiện theo kế hoạch đã hoạch định sẵn hay không. Đồng thời có thể trích xuất dữ liệu nếu xảy ra mất cắp, hư hỏng hàng hóa trong kho để biết được nguyên nhân. 

giai-phap-quan-ly-kho-hang-4

4.6 Tổ chức nhân sự của kho:

Để các công việc trong kho diễn ra suôn sẻ và đúng tiến độ thì phải cần có một đội ngũ tổ chức nhân sự tốt. Các doanh nghiệp rất nghiêm ngặt trong vấn đề tuyển dụng nhân sự đầu vào. Bên cạnh đó kèm theo đó là các quy định chặt chẽ để tạo nên một đội ngũ nhân sự kho trung thực và có tinh thần trách nhiệm cao khi làm việc tại kho hàng. Hàng hóa trong kho có thể bị mất cắp xảy ra trong nội bộ nên rất cần đến tổ chức nhân sự tốt để làm việc tại kho. 

4.7 Xây dựng quy trình quản lý kho hàng rõ ràng:

Một hệ thống kho hàng chuyên nghiệp cần có một quy trình quản lý kho chi tiết và rõ ràng. Xây dựng các bước theo một tuần tự và chi tiết và thống nhất từ bước xuất, nhập, lưu kho để mọi hoạt động kho diễn ra suôn sẻ và trơn tru. Quy trình quản lý kho hàng cần được xây dựng sớm để khi hoạt động nếu có xảy ra lỗi thì có thể điều chỉnh kịp thời để hạn chế những tổn thất sai sót. 

4.8 Quản lý hàng hóa bằng thẻ kho/ sổ kho:

Thẻ kho là một loại tờ phiếu để theo dõi số lượng của từng loại hàng hóa bao gồm các nội dung: thông tin hàng hóa, số lượng xuất hay nhập kho, lượng hàng tồn kho còn lại và đặc biệt có thêm chữ ký của người chịu trách nhiệm trực tiếp. Trong trường hợp nếu tần suất nhập xuất hàng hóa nhiều và liên tục thì thẻ kho sẽ đóng thành quyển nên được gọi là sổ kho. Căn cứ vào thẻ kho, sổ kho sẽ dễ dàng đối chiếu được với sổ sách kế toán một cách nhanh chóng và hiệu quả để tránh xảy ra thất thoát và chênh lệch. 

4.9 Kiểm tra kho định kỳ:

Dù không gian kho hàng lớn hay nhỏ để việc quản lý kho hàng được tốt và chi tiết thì rất cần kiểm tra kho định kỳ. Tần suất kiểm tra trung bình đề xuất là 3 tháng 1 lần hoặc 6 tháng 1 lần. Nên kiểm tra chi tiết từng công đoạn thực hiện trong kho theo từng khu vực để có thể có các kế hoạch cũng như đánh giá chính xác được tình hình kho hàng. 

Với các thông tin trên của Saigon Express về các giải pháp quản lý kho hàng trong logistics sẽ đem lại hiệu quả nhất định cho kho hàng. Từ đó giúp bạn có thể quản lý kho hàng tốt hơn dù kho lớn hay nhỏ, kho thành phẩm hoặc kho nguyên liệu. Các giải pháp quản lý kho trên sẽ là chìa khóa để bạn vừa tiết kiệm được thời gian tìm kiếm giải pháp nào sẽ phù hợp với kho hàng của bạn. 

Thông tin liên hệ: 

Công ty TNHH TMDV Saigon Express

Địa chỉ: 121 Hoàng Quốc Việt, phường Phú Thuận, Quận 7, Tp.HCM

Holine: 0901 86 87 86  Email: kinhdoanh@sec-warehouse.vn

 

2 hình thức thuê kho xưởng phổ biến nhất việt nam hiện nay

cac-hinh-thuc-thue-kho-pho-bien-1

Hiện nay trong điều kiện kinh tế hội nhập nhiều doanh nghiệp, cá nhân không ngừng mở rộng việc kinh doanh. Kéo theo đó là nhu cầu lưu trữ tăng mạnh nên dịch vụ thuê kho xưởng cũng rất tăng cao. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa, Khovansec giới thiệu rõ hơn về các hình thức thuê kho xưởng phổ biến tại Việt Nam hiện nay.

cac-hinh-thuc-thue-kho-xuong-pho-bien

2 Hình thức cho thuê kho xưởng phổ biến tại Việt Nam:

Căn cứ vào mục đích sử dụng có rất nhiều hình thức cho thuê kho xưởng khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Tuy nhiên có hai hình thức chính hiện nay phổ biến ở Việt Nam hiện nay đó là cho thuê kho xưởng chung và cho thuê kho xưởng riêng.

1. Hình thức cho thuê kho chung:

Kho chung (kho công cộng/kho chia sẻ/ kho ghép) là kho được các doanh nghiệp xây dựng để đầu tư và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn nhất định. Kho có diện tích rất lớn nhằm đáp ứng đủ nhu cầu cho thuê ngắn hạn hay dài hạn với số lượng hàng lớn hay nhỏ. Kho được ngăn chia thành nhiều ô kệ để cho nhiều khách hàng có thể thuê để lưu trữ hàng hóa chung.

Hình thức cho thuê kho chung là loại hình kho tập trung nhiều doanh nghiệp khác nhau có nhu cầu thuê kho để lưu trữ hàng hóa trong một không gian nhà kho chung. Thuê kho chung này giúp khách hàng thuê kho tiết kiệm được chi phí vừa đem lại những tiện ích nhất định. Hình thức cho thuê kho chung được phân thành hai loại là thuê kho ngắn hạn và thuê kho dài hạn, vì vậy bạn có thể linh động được thời gian thuê kho.

cac-hinh-thuc-thue-kho-xuong-pho-bien-2

1.1 Ưu và nhược điểm của hình thức thuê kho chung:

1.1.1 Ưu điểm hình thức thuê kho chung:

– Tối giản được các thủ tục hành chính: Với hình thức thuê kho chung khi bạn lựa chọn sử dụng thì không phải thực hiện các thủ tục khai báo phức tạp, chỉ cần thanh toán những hóa đơn hằng tháng khi sử dụng. Thông thường khi sử dụng xây dựng một không gian để lưu trữ hàng hóa thì đơn vị, công ty phải đăng ký địa điểm điểm kinh doanh hay chi nhánh với các thủ tục yêu cầu nhất định.

– Vốn đầu tư như bằng không: Đơn vị, công ty hay cá nhân khi lựa chọn dịch vụ cho thuê kho chung để sử dụng thì không phải mất chi phí để xây dựng kho. Chỉ phải chi trả một mức chi phí tương ứng với không gian kho chung thuê để sử dụng. Vì vậy đây có xem là một lợi ích rất lớn cho các đơn vị, doanh nghiệp khi chọn hình thức thuê kho chung để sử dụng.

– Chi phí lưu kho dễ kiểm soát: Khi chọn hình thức thuê kho chung để sử dụng sẽ tương ứng được một mức chi phí nhất định. Thông thường tất cả các đơn vị cho thuê kho chung sẽ công khai mức giá nên sẽ dự tính được mức chi phí.

– Diện tích thuê kho đáp ứng với lượng hàng lớn: Hình thức thuê kho chung có thể linh hoạt diện tích cho thuê đối với những công ty có tính thời vụ lượng hàng lớn. Không gian kho chung sẽ đáp ứng được nhu cầu cần diện tích kho cho các mặt hàng lớn. Đối với các công ty có lượng hàng theo tính mùa vụ thì kho chung sẽ phù hợp cho sự linh động về diện tích lớn để đáp ứng được lương hàng.

– Linh hoạt thay đổi địa điểm: Một điểm ưu điểm khi sử dụng hình thức thuê kho chung đó là là khách hàng có thể thay đổi địa điểm thay bất cứ lúc nào. Thông thường khi thuê kho chỉ có ràng buộc trách nhiệm trên một bản hợp đồng thuê kho, tuy nhiên có thể linh động thay đổi khi chọn được một không gian kho chung chuyển đến tốt hơn.

1.1.2 Nhược điểm hình thức thuê kho chung:

– Khó đáp ứng các sản phẩm đặc thù: Kho chung sẽ lưu trữ những mặt hàng rất đa dạng và phổ biến. Vì vậy một số mặt hàng có tính đặc thù đòi hỏi các yêu cầu nhất định như nhiệt độ, độ ẩm, không gian,… thì đôi khi sẽ không đáp ứng để có thể lưu trữ tại kho.

– Diện tích khó linh động nhanh chóng: Với các khách hàng lưu trữ hàng hóa lớn khi muốn tăng thêm diện tích thì không thể có ngay. Vì là hình thức cho thuê kho chung nên có rất nhiều khách hàng lưu trữ khi muốn tăng thêm diện tích thuê thì cần có một khoảng thời gian nhất định để lên kế hoạch trước.

2. Hình thức thuê kho riêng:

Kho riêng là kho được xây dựng và thuộc quyền sở hữu của một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp dùng để lưu trữ hàng hóa của họ tự sản xuất. Kho riêng thường có diện tích không lớn chỉ đáp ứng được một nhu cầu hàng hóa nhất định.

Hình thức cho thuê kho riêng: Là hình thức cũng rất phổ biến hiện nay hay còn gọi là cho thuê kho tự quản. Đây là hình thức thuê kho cho các doanh nghiệp lớn có nguồn tài chính dồi dào để chi trả cho việc lưu trữ hàng hóa tại kho riêng. Hình thức cho thuê kho riêng được các doanh nghiệp thuê lại trọn gói cơ sở và thanh toán chi phí mỗi tháng hay năm.

cac-hinh-thuc-thue-kho-xuong-pho-bien-3

2.2 Ưu điểm và nhược điểm của hình thức thuê kho riêng:

2.2.1 Ưu điểm của hình thức thuê kho riêng:

– Mức độ kiểm soát cao: Các doanh nghiệp khi chọn hình thức thuê kho riêng để sử dụng sẽ kiểm soát hoàn toàn các yếu tố liên quan đến việc lưu trữ. Việc theo dõi các công việc trong kho do doanh nghiệp thuê kho tự thực hiện mà không lo lắng hàng hóa bị hư hỏng hay mất mát.
– Độ tin cậy của khách hàng cao: Khi là đối tác với một công ty cho thuê kho riêng thì khách hàng sẽ yên tâm hơn về tính chuyên nghiệp và quy trình làm việc. Vì tất cả các công việc sẽ được thực hiện trong kho sẽ diễn ra theo đúng thời gian và yêu cầu khách hàng.
– Tính linh hoạt: Khi sử dụng hình thức thuê kho riêng sẽ linh hoạt được thời gian xuất nhập khẩu vào kho mà không bị rập khuôn vào quy trình nhất định. Khách hàng không phụ thuộc công việc tới công ty cho thuê kho, đây là một ưu điểm nổi bật của hình thức thuê kho riêng.
– Tiết kiệm được thời gian: Khách hàng khi sử dụng hình thức thuê kho riêng khi sử dụng một điều chắc chắn là sẽ tiết kiệm được thời gian. Vì là kho riêng nên không phải mất thời gian chờ đợi khách hàng khác xuất nhập hàng hóa.

2.2.2 Nhược điểm của hình thức thuê kho riêng:

– Diện tích kho riêng cố định: Thông thường khi khách hàng sử dụng hình thức thuê kho riêng sẽ sử dụng một diện tích nhất định. Nếu trong trường có lượng hạn lưu trữ cần diện tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn như ban đầu thì không thể có ngay. Vì khi xây dựng kho riêng sẽ có diện tích cố định nên không thể dàng mở rộng diện tích theo yêu cầu của khách hàng.
– Rủi ro cao: Việc vận hành kho theo quy trình của khách hàng nếu xảy ra hư hỏng và mất mát thì bên cho thuê kho không chịu trách nhiệm. Vì vậy sẽ dẫn đến một số thiệt hại nhất định và có thể ảnh hưởng đến việc kinh doanh.
– Tốn chi phí: Khi xác định hình thức thuê kho riêng để sử dụng thì doanh nghiệp đó phải chi trả một khoản chi phí để duy trì để sử dụng. Vì có rất nhiều chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng, nếu trong quá trình sử dụng mà hàng hóa ít hơn diện tích thuê sử dụng thì đã lãng phí và tốn phí duy trì kho.

Với các thông tin chia sẻ về hai hình thức cho thuê kho xưởng phổ biến hiện nay,nếu bạn có nhu cầu thuê kho xưởng sẽ tìm được hình thức thuê kho xưởng phù hợp nhất. Khovansec là một trong đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa uy tín có đáp ứng đầy đủ 2 hình thức cho thuê kho xưởng trên. Ngoài hai hình thức cho thuê kho phổ biến trên, Khovansec còn có các hình thức thuê kho đa dạng như cho thuê kho mát, kho thương mại điện tử, kho mini,…Quý khách hàng có nhu cầu thuê kho vui lòng liên hệ các số điện thoại 0921.19.19.19.

 

 

 

Cho thuê kho quận Tân Phú, đường lớn xe container ra vào 24/24

cho-thue-kho-tan-phu-1

Bạn đang cần thuê kho quận Tân Phú? Bạn muốn tìm nhà kho đáp ứng được các tiêu chí an toàn, giao thông tiện lợi và đặc biệt là giá cả phải chăng? Vậy thì hãy liên hệ ngay với Saigon Express để được hỗ trợ. Hệ thống nhà kho của chúng tôi phủ rộng khắp TP.HCM, trong đó có cho thuê kho quận Tân Phú, cho thuê kho Khu Công Nghiệp Tân Bình! Cam kết mang đến cho bạn giải pháp lưu trữ tiết kiệm và tối ưu nhất!

cho-thue-kho-tan-phu-2

1. Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ cho thuê kho của Saigon Express

Có thể nói, Saigon Express là một trong những đơn vị tiên phong tại TP.HCM trong lĩnh vực cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa. Bạn có thể dễ dàng tìm hiểu thông tin về chúng tôi trên internet. Các website của Saigon Express (SEC Warehouse) luôn đứng top đầu trên các công cụ tìm kiếm uy tín hiện nay khi bạn gõ các từ khóa liên quan về thuê kho, dịch vụ kho bãi,…
Saigon Express có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi, dịch vụ lưu trữ, cho thuê nhà xưởng, đầu tư xây dựng kho xưởng theo yêu cầu. Hệ thống nhà kho của chúng tôi phủ rộng tại TP.HCM, từ quận 7, quận 8, Nhà Bè, Bình Chánh, quận 4, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú,…. Không chỉ thế, còn mở rộng ra thị trường Hà Nội. Chính nhờ những kinh nghiệm trong việc vận hành, quản lý, xây dựng kho bãi, Saigon Express có thể đáp ứng được mọi nhu cầu cho thuê kho quận Tân Phú, hay thuê kho ở bất kỳ quận huyện nào khác của bạn.
cho-thue-kho-tan-phu-4

2. Saigon Express cho thuê kho quận Tân Phú, đường lớn xe container ra vào 24/24

Tiêu chí hàng đầu đối với các nhà kho của Saigon Express chính là giao thông phải thật thuận tiện cho quý khách hàng. Với kinh nghiệm phục vụ cho hàng ngàn khách hàng thuê kho bãi, chúng tôi hiểu rằng yếu tố giao thông đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phân phối, trung chuyển hàng hóa. Theo đó, nhà kho quận Tân Phú nằm tại Khu công nghiệp Tân Bình của Saigon Express luôn đảm bảo:

  • Nằm tiệm cận khu vực trung tâm, kết nối dễ dàng với các tuyến đường lớn đi các quận huyện khác
  • Kho ở vị trí mặt tiền các con đường lớn, xe tải hoặc container lớn nhỏ đều có thể tiếp cận 24/24
  • Đường vào kho không bị cấm tải, cấm giờ
  • Xe container có thể quay đầu dễ dàng

cho-thue-kho-tan-phu-3
Đặc biệt, nhà kho Tân Phú của Saigon Express cũng rất thích hợp cho quý khách hàng đang có nhu cầu thuê kho ở Khu công nghiệp Tân Bình, gần các tuyến đường lớn của Tân Phú như Trường Chinh, Âu Cơ, Tây Thạnh, Lê Trọng Tấn, Tân Kỳ Tân Quý, Lũy Bán Bích,…

3. Cho thuê kho quận Tân Phú giá rẻ

Giá cho thuê kho quận Tân Phú là bao nhiêu? So với các quận trung tâm, thì giá cho thuê kho ở quận Tân Phú có phần rẻ hơn. Tuy nhiên tùy doanh nghiệp, tùy hình thức thuê, diện tích, thời hạn thuê cũng như tình trạng nhà kho thì giá cho thuê kho sẽ có phần khác nhau. Theo đó, bạn sẽ thuê kho quận Tân Phú giá rẻ đối với các nhà kho cũ, nhưng đổi lại bạn phải mất chi phí khá lớn cho việc cải tạo, sửa sang, hoàn chỉnh các yếu tố an toàn.

Để tiết kiệm chi phí thuê kho tối đa cho quý khách hàng, Saigon Express mang tới giải pháp lưu trữ vô cùng tiện lợi. Đó là hình thức thuê theo mét khối. Nhà kho được đầu tư kiên cố, đầy đủ trang thiết bị. Sẵn sàng tiếp nhập hàng vào lưu trữ. Chi phí thuê kho sẽ được tính dựa trên số ô kệ mà hàng hóa của khách hàng đã sử dụng trong thời gian thực tế.

Ví dụ: nếu bạn thuê kho trữ hàng trong thời hạn 2 tháng, thì chỉ cần trả phí thuê kho trong 2 tháng, không ràng buộc như các hình thức thuê nhà kho khác.

Giá thuê kho quận Tân Phú hiện nay của Saigon Express là 130.000 VNĐ/m3/tháng

Bên cạnh đó, Saigon Express cũng có cho thuê kho theo hình thức mét vuông, cho thuê kho tự quản nếu khách hàng có nhu cầu.

Đặc biệt, khi thuê kho quận Tân Phú của Saigon Express, quý khách sẽ được hưởng ưu đãi đặc biệt, giảm phí vận chuyển lên tới 40%.cho-thue-kho-quan-tan-phu

Những ưu điểm khác khi thuê kho quận Tân Phú của Saigon Express

Không chỉ đơn giản là cho thuê kho quận Tân Phú, Saigon Express luôn hướng tới phương châm cung cấp giải pháp lưu trữ tối ưu nhất cho khách hàng. Tức không chỉ tiết kiệm, đáp ứng được nhu cầu thuê kho của khách mà còn phải tạo sự thuận lợi tối đa cho khách hàng trong quá trình xuất nhập, kinh doanh hàng hóa:

  • Có bố trí sẵn xe nâng chuyên dụng giúp xếp dỡ hàng container nhanh chóng, an toàn,
  • Đội ngũ bốc xếp được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp,
  • Gói dịch vụ linh động: Khách hàng có thể thuê kho ngắn hạn, dài hạn, thuê theo thời vụ, theo tháng hoặc theo tuần,…
  • Có phục vụ xuất nhập hàng hóa ngoài giờ đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
  • Nhà kho kiên cố, sạch sẽ, có hệ thống ô kệ giúp sắp xếp hàng khoa học, giúp xe nâng tiếp cận bốc xếp hàng dễ dàng,
  • Có cung các dịch vụ tiện ích như phân loại, dán nhãn, đóng gói, giao nhận hàng,
  • Dịch vụ xe tải chở hàng chính chủ thường trực, gọi là có ngay,
  • Có báo cáo xuất nhập tồn định kỳ, giúp khách hàng theo dõi, giám sát chặt chẽ.

Xem thêm: Dịch vụ cho thuê kho tại Gò Vấp Giá Rẻ

Hệ thống nhà xưởng, kho bãi của Saigon Express

Tất cả nhà kho của Saigon Express đều được xây dựng đạt tiêu chuẩn. Tuân thủ quy định về PCCC, an ninh. Khách hàng có thể hoàn toàn an tâm vì nhà kho luôn có bảo vệ thường trực, cùng với hệ thống camera giám sát 24/24. Quy trình lưu trữ, xuất nhập hàng theo quy trình khoa học, chặt chẽ.

Phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Cung cấp giải pháp thích hợp với mức giá hợp lý. Nhà kho tiêu chuẩn an toàn. Chính những ưu điểm trên đã giúp Saigon Express ngày càng nhận được sự tín nhiệm của Quý khách hàng. Hiện nay, hệ thống kho hàng Saigon Express đã phủ rộng tại TP.HCM và mở rộng ở Hà Nội. Cụ thể:

Tại Tp. Hồ Chí Minh

  1. Số 121 Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TP.HCM
  2. Số 512A Huỳnh Tấn Phát, P Bình Thuận, Quận 7, TP.HCM
  3. Số 34 Đào Trí, P Phú Thuận, Quận 7, TP.HCM
  4. Kho 1 Đường 22A, KCX Tân Thuận, Quận 7, TP.HCM
  5. Kho 2 Đường 22, KCX Tân Thuận, Quận 7, TP.HCM
  6. Số 408 QL22, Khu phố 5, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
  7. Xí Nghiệp X30, 17 Phạm Hùng, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè, TP.HCM
  8. Kho Đường 11 KCN Tân Bình

Tại Tp. Hà Nội 

  1. Số 98 đường Nguyễn Văn Giáp, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  2. Kho A3, số 938 đường Bạch Đằng, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Quý khách đang muốn thuê kho quận Tân Phú – Thuê kho Khu công nghiệp Tân Bình, thuê kho các quận huyện khác ở TP.HCM hay thuê kho Hà Nội? Saigon Express đều có thể đáp ứng được nhu cầu của bạn. Thậm chí, chúng tôi còn có quỹ đất có sẵn ở các quận huyện để thiết kế đầu tư kho theo nhu cầu của Quý khách. Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ cho thuê kho hoặc báo giá, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0901 86 87 86 – (028) 3776 0700 hoặc hòm thư Email: kinhdoanh@sec-warehouse.vn.

Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu hậu Covid-19 

COVID-19 đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới thương mại toàn cầu, và vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Dịch bệnh đã bộc lộ những hạn chế trong hoạt động logistics vì chuỗi cung ứng bị gián đoạn do quá phụ thuộc vào một số trung tâm sản xuất lớn và thị trường nhất định. Đã có nhiều sự thay đổi để thích ứng, xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu dự báo sẽ còn nhiều thay đổi chuyển trong thời gian tới. 

Các xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng hậu Covid – 19

Khi dịch bệnh xảy ra, hoạt động logistics bị ngắt quãng bởi nhiều lý do. Trong đó nổi bật là việc cung ứng các thiết bị, sản phẩm thiết yếu bị gián đoạn, đình trệ. Nguyên nhân là bởi mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu bị tê liệt vì việc giao thương giữa các quốc gia trở nên gắt gao để phòng ngừa dịch bệnh.

Lúc này, hạn chế của chuỗi cung ứng mới bắt đầu lộ rõ. Đó là chuỗi cung ứng toàn cầu nói chung, và nhiều chuỗi cung ứng khu vực quá phục thuộc vào một hoặc một số trung tâm sản xuất, hoặc một thị trường lớn nhất định, mà trong trường hợp này là Trung Quốc. Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu hậu Covid – 19 chính vì thế đã dần có nhiều thay đổi để hạn chế tối đa các rủi ro tương tự.

Thứ nhất, dịch chuyển chuỗi cung ứng trước hết sẽ làm thay đổi xu hướng đầu tư.

Theo đó, các doanh nghiệp sẽ có xu hướng di chuyển một phần hoặc thậm chí là toàn bộ bộ máy sản xuất về nước (reshoring). Hoặc cũng có thể chuyển sang một nước nào đó gần hơn trong khu vực (near-shoring). Điều này nhằm giảm sự phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc.

Song song đó, các chuỗi cung ứng sẽ được sắp xếp cơ cấu lại dựa trên việc triển khai outsourcing (mở rộng mạng lưới nhà cung cấp). Nhờ đó mà rủi ro sẽ được giảm xuống nhờ có nguồn sản phẩm, linh kiện từ nhiều nguồn khác nhau mà không cần phải dịch chuyển vốn đầu tư hay sản xuất.

Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu
Dệt may, thiết bị điện tử, phụ tùng, linh kiện máy móc, viễn thông,…. là các lĩnh vực có xu hướng dịch chuyển đầu tư cao.

Thứ hai, đưa về nước các công đoạn thượng nguồn hoặc công nghệ cao.

Trong khi đó, các công đoạn hạ nguồn, công nghệ thấp, lắp ráp hoặc gia công sẽ được phân tán rủi ro bằng cách dịch chuyển sang nhiều nước. Việc này cũng góp phần giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí sản xuất. Các lĩnh vực đang dự báo sẽ có nhiều dịch chuyển như dệt may, phụ tùng, linh kiện ô-tô, thiết bị điện tử, viễn thông, thiết bị y tế, tài chính, dược phẩm, năng lượng, bất động sản,…

Thứ ba, các đối tượng dịch chuyển đầu tư hoặc chuỗi cung ứng thường thuộc ba nhóm.

Một là các tập đoàn đang tiếp cận thị trường ngoài Trung Quốc muốn tối ưu thêm về chi phí. Hai là các tập đoàn đang đầu tư nhiều vào Trung Quốc và muốn hạn chế các rủi ro. Ba là các tập đoàn đang chịu ảnh hưởng từ cuộc cạnh tranh Mỹ – Trung. Nhiều “ông lớn” trong lĩnh vực công nghệ, điện tử như Foxconn, Apple, Intel, Wistron, Qishda, Pegatron, Inventec,… đã và đang mở rộng đầu tư sản xuất ra nhiều nước ngoài Trung Quốc. Thị trường mà các tập đoàn này chọn lựa thường là Ấn Độ, Mexico, các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.

Về cơ bản, xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng ra khỏi Trung Quốc đã diễn ra từ lâu. Và dưới tác động của dịch bệnh, quá trình này được thúc đẩy mạnh hơn nhằm phân tán rủi ro. Tuy nhiên thực tế cho thấy, Trung Quốc vẫn là “ông lớn” dẫn đầu về thị trường lẫn sản xuất trong chuỗi cung ứng toàn cầu mà chưa có quốc  gia nào có thể thay thế được. Dù được đẩy mạnh hơn, nhưng làn sóng dịch chuyển đầu tư  và chuỗi cung ứng vẫn chưa thực sự mạnh mẽ và dứt khoát. Nhiều doanh nghiệp thuộc nhóm 500 tập đoàn hàng đầu thế giới (Fortune 500) cho thấy họ vẫn chưa sẵn sàng dịch chuyển phần lớn hoặc toàn bộ quá trình sản xuất ra khỏi Trung Quốc.

Xu hướng trước mắt vẫn là hoạt động tại Trung Quốc, song song với tìm kiếm thêm các quốc gia khác để đầu tư. Và các sản phẩm/chi tiết/công đoạn hạ nguồn được dịch chuyển dần ra nước ngoài. Các yếu tố thượng nguồn được giữ lại Trung Quốc hoặc được đưa về  nước như các nước EU, Mỹ, Nhật Bản,…. 

Chính sách của các quốc gia trước xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng 

Trước làn sóng tiềm năng về dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng, các nước cung cấp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đang có nhiều chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư về nước.

Theo đó, Mỹ miễn giảm thuế từ 25% xuống còn 21% cho các doanh nghiệp Mỹ, cải cách thủ tục cấp phép đầu tư để tăng khả năng cạnh tranh của các ngành công nghiệp như năng lượng, nhôm, thép, oto,…

Trong khi đó các nước EU đẩy mạnh kinh tế “tự chủ chiến lược”. Nếu Đức, Italia siết chặt các quy định đầu tư ra nước ngoài  đối với các ngành chiến lược; Thì Pháp triển khai chiến lược “sản xuất tại Pháp” các ngành có giá trị gia tăng cao như oto, công nghệ số, hàng không nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất trong nước.

Đối với Nhật Bản, chính quyền chi ngân sách lên tới 2 tỷ USD nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đưa sản xuất từ Trung Quốc về nước, đồng thời hỗ trợ khoảng 200 triệu USD giúp các doanh nghiệp Nhật Bản đa dạng hóa nguồn cung, di chuyển sản xuất với các ngành như điện tử, phụ tùng oto, thiết bị y tế, kim loại hiếm,…. Hàn Quốc cũng đã ban hành các luật nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đã đầu tư ở nước ngoài quay về Hàn Quốc kinh doanh, sản xuất.

Ngoài ra, một số nước cũng đã ban hành các chính sách cụ thể nhằm tăng cường ngăn chặn các nhà đầu tư nước ngoài thâu tóm doanh nghiệp trong nước, đặc biệt trong các lĩnh vực quan trọng như công nghệ, an ninh quốc phòng, kết cấu hạ tầng, … 

Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng cũng sẽ tạo nên nhiều cơ hội thuận lợi cho các quốc gia ngoài Trung Quốc để thu hút đầu tư. Các nước tiếp nhận FDI đang nỗ lực đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư để “lọt vào mắt xanh” của các tập đoàn.

Ví dụ như Ấn Độ xem xét miễn thuế đối với các dự án đầu tư mới trên 500 triệu USD, miễn thuế 4 năm đối với các dự án đầu tư trên 100 triệu USD trong các ngành như da giày, dệt may, chế biến thực phẩm. Thái Lan ưu tiên thu hút đầu tư các dự án công nghệ cao, lĩnh vực thiết bị y tế. Indonesia thiết lập Khu công nghiệp Brebes ưu tiên cho doanh nghiệp Mỹ, ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư. Malaysia cũng có những chính sách ưu đãi thuế dành cho các lĩnh vực chiến lược.

Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trước xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng

Trước làn sóng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng hậu Covid – 19, Việt Nam cũng như nhiều nước trong khu vực có nhiều lợi thế để tranh thủ sự đầu tư của các tập đoàn lớn nước ngoài. Riêng tại Việt Nam, sở hữu nguồn lao động trẻ dồi dào, nền kinh tế – xã hội ổn định, thị trường đông dân có thu nhập ngày càng cải thiện,…chính là những điểm cộng để tăng tính cạnh tranh. 

Ngoài ra, Việt Nam đang tham gia vào mạng lưới các hiệp định thương mại tự do (FTA) – đây được đánh giá là một lợi thế lớn giúp thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư. Chẳng hạn, FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ tháng 8-2020 giúp Việt Nam có đặc quyền tiếp cận thị trường EU rộng lớn, đi trước hầu hết các nước trong khu vực từ 7 – 10 năm. Theo đó, đạt được cam kết giảm thuế quan đối với gần 100% dòng thuế. Chính vì vậy, các nhà đầu tư đang muốn tiếp cận thị trường EU chắc chắn sẽ dành nhiều sự quan tâm hơn đối với Việt Nam.

Đặc biệt, việc khống chế thành công Covid-19, song song đó là khả năng duy trì và phát triển kinh tế ổn định trước dịch bệnh đã giúp uy tín của Việt Nam ngày càng nâng cao, được các nước đánh giá là một điểm đến đầu tư an toàn, có khả năng thích ứng tốt với những biến động của thế giới. Trong khi các nước bạn trong khu vực như Ấn Độ, Indonesia, Philippines, Campuchia,…đang vất vả khống chế Covid. 

Có thể nói, Việt Nam đang có cơ hội rất lớn để tiếp cận các tập đoàn trong cuộc cạnh tranh đón đầu xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu hậu Covid 19. Nếu phát huy và khai thác tốt các lợi thế trên, sẽ thu hút rất nhiều tập đoàn lớn trên thế giới chuyển dịch đầu tư về Việt Nam. Thông qua đó, nền kinh tế sẽ có cơ hội phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các lĩnh vực điện tử, dệt may, linh kiện ô-tô nếu được tăng tốc đầu tư trong làn sóng dịch chuyển này sẽ còn góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân, từ đó đảm bảo an sinh xã hội, ổn định đời sống người dân. 

Và song song với các cơ hội, Việt Nam cũng có không ít các khó khăn và thách thức phải đối mặt. Theo đó, hiện nay môi trường đầu tư của nước ta vẫn đang còn nhiều hạn chế, như điểm yếu về kết cấu hạ tầng, năng lực quản lý, mạng lưới kết nối logistics,… Thủ tục đầu tư còn nhiều khó khăn, lao động dồi dào nhưng chuyên môn chưa cao, … cũng là những vấn đề cần được sớm khắc phục. Vì các điểm yếu này sẽ khiến các nhà đầu tư e ngại trong việc chuyển giao các công đoạn thượng nguồn hoặc các bước công nghệ cao trong mạng lưới sản xuất cho Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ. Điều này sẽ khiến Việt Nam dễ bị lún sâu vào bẫy gia công, lắp ráp, vụt mất cơ hội đón các dòng đầu tư và chuỗi cung ứng chất lượng. 

Vừa qua, Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20-8-2019, của Bộ Chính trị (khóa XII), đã nhấn mạnh nỗ lực của Việt Nam trước xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu hậu Covid – 19. Cụ thể, nội dung nghị quyết “Về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”, chủ trương thu hút các nhà đầu tư có chọn lọc. Theo đó dựa vào các tiêu chí chất lượng, hiệu quả và bảo vệ môi trường để đánh giá. Ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có tác động lan tỏa, có giá trị gia tăng cao, góp phần kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.

Như vậy, để tạo môi trường lý tưởng thu hút các nhà đầu tư, các dòng FDI hiện nay, Nhà nước cần chú trọng xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. Trước mắt là hoàn thiện chính sách, pháp luật và các cơ chế liên quan đến đầu tư; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư để tiếp cận các dòng vốn có chất lượng, tiếp cận vận động các tập đoàn lớn, chọn lọc các dự án đầu tư nước ngoài, không tiếp nhận các dự án đi ngược với chủ trương, trái với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội hoặc không đáp ứng được tiêu chuẩn, gây ô nhiễm môi trường…

Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu
Xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu là cơ hội, nhưng cũng vừa là thách thức đối với Việt Nam

Ngoài ra, việc phát triển kết cấu hạ tầng, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng lực khoa học – công nghệ cũng như tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước cũng là những việc cần đẩy mạnh. Vì thế các cơ quan liên quan cần sớm đưa ra các quy định và chính sách ưu đãi cụ thể để tăng sức mạnh nội tại, thu hút đầu tư. 

Cuối cùng, bên cạnh các biện pháp trước mắt, thì bài toán lâu dài của Việt Nam cần sớm giải quyết đó là cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong nước để có thể liên kết với các tập đoàn công nghệ toàn cầu. Nếu thực hiện được các điều trên, Việt Nam sẽ hạn chế được tối đa các thách thức, tăng tính cạnh tranh để đạt được nhiều cơ hội tốt trong làn sóng xu hướng dịch chuyển đầu tư và chuỗi cung ứng toàn cầu hậu Covid – 19. 

Chi tiết thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam 

Ngày nay nhu cầu giao thương hàng hóa xuyên biên giới giữa các quốc gia ngày càng cao. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cùng với nhiều hiệp định kinh tế được ký kết, quy trình cũng như thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam đã dễ dàng hơn trước đây rất nhiều.

Tuy nhiên đối với những người vừa mới tìm hiểu về lĩnh vực xuất nhập khẩu, hoặc chưa có kinh nghiệm nhập hàng từ nước ngoài, thì sẽ dễ cảm thấy bối rối không biết bắt đầu từ đâu. Để giúp bạn giải quyết nỗi băn khoăn ấy, Khovansec.com đã tập hợp chi tiết 8 bước cơ bản trong thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bạn dễ theo dõi.

 

8 bước làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
8 bước làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài

Bước 1: Khảo sát giá và tìm đơn vị uy tín để đặt hàng

Nếu bạn là một “ma mới” tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Thì trước hết bạn cần xác định mặt hàng mình muốn nhập, và tìm kiếm đơn vị uy tín để đặt hàng. Theo đó, cần khảo sát giá một cách kỹ lưỡng từ nhiều đơn vị, nhiều quốc gia, nhiều thị trường. Bên cạnh giá cả, bạn cũng cần tìm hiểu kỹ về thông tin doanh nghiệp trước khi “chọn mặt gửi vàng”. Đó có phải là một doanh nghiệp uy tín? Đã hoạt động bao lâu? Đã từng có “phốt” nào hay chưa?. Có thể nói, việc chọn đối tác nhập khẩu hàng từ nước ngoài là bước quan trọng bậc nhất, có khả năng quyết định sự thành công hay thất bại của bạn trong quá trình nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam.

Bước 2: Gửi đơn đặt hàng

Khi đã chọn được đơn vị uy tín để đặt hàng, bạn cần quyết định loại hàng và số lượng nhập khẩu. Tiếp đó sẽ gửi Order Sheet (Đơn đặt hàng) cho phía đối tác thông qua email, trang thương mại, trao đổi tin nhắn hoặc hình thức online khác. Và trong Order Sheet này, bạn cần ghi chú đầy đủ các nội dung sau:

  • Thông tin đầy đủ của cá nhân hoặc doanh nghiệp bán hàng (Tên công ty, địa chỉ, SĐT, email, thông tin người đại diện,…)
  • Thông tin đầy đủ của cá nhân hoặc doanh nghiệp mua hàng (Tên công ty, địa chỉ, SĐT, email, thông tin người đại diện,…)
  • Chi tiết về hàng hóa nhập khẩu (Tên hàng, chủng loại, số lượng, chất lượng, mẫu mã, điều kiện giao hàng, tổng tiền cần thanh toán,…)
  • Đặc biệt cần lưu ý về điều kiện và cách thức thanh toán. Theo đó khi đặt hàng, bạn nên yêu cầu người bán gửi luôn Proforma Invoice. Vì thông qua Proforma Invoice có thể chuyển tiền ngân hàng được (Tùy điều kiện thanh toán).

Bước 3: Tiến hành thỏa thuận các điều khoản và ký hợp đồng làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam

Bước tiếp theo hai bên sẽ tiến hành thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng nhập khẩu. Nếu công ty nước ngoài có mẫu sẵn, bạn cần xem xét kỹ lưỡng. Hoặc hiện nay trên internet cũng có khá nhiều mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam. Bạn có thể tải về và điều chỉnh theo mong muốn của mình sao cho hợp lý. Do đây là hợp đồng giao thương quốc tế nên thường sẽ dùng tiếng Anh hoặc song ngữ. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu chính xác nội dung của hợp đồng.

Dưới đây là các nội dung bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý chặt chẽ, an toàn cho quyền lợi của mình và đề phòng các phát sinh ngoài mong đợi:

  • Cần chắc chắn rằng tên – số lượng hàng hóa và tổng tiền trên các loại giấy tờ như  invoice, packing list BL cần khớp với nhau. Bất kỳ sự sai lệch nào cũng sẽ dẫn tới các rắc rối khiến thủ tục thông quan không được suôn sẻ. Phải mất thời gian chỉnh sửa, mất nhiều khoản phí và thậm chí không được thông quan.
  • Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài có nằm trong danh mục hàng cấm, hàng hạn chế hoặc hàng cần các thủ tục đặc biệt hay không? Do đó bạn cần quan tâm nhiều tới xuất xứ hàng hóa, cũng như chủng loại hàng hóa.
  • Điều khoản và phương thức thanh toán cũng là yếu tố rất quan trọng. Theo đó bạn cần thỏa thuận cụ thể với đơn vị bán hàng, và nêu rõ trong hợp đồng để tránh các tranh chấp không mong muốn về sau.

Thông thường, cả đơn vị mua hàng và bán hàng đều có thể chủ động book hãng tàu hoặc hãng hàng không về thời gian hàng nhập về Việt Nam. Tuy nhiên nếu bạn mới nhập khẩu hàng lần đầu chưa có kinh nghiệm, tốt nhất nên liên hệ các công ty forwarder hỗ trợ. Vì họ chuyên book hàng nên mọi việc sẽ thuận lợi và nhanh chóng hơn, được vận chuyển door – to – door và bạn chỉ cần mất một khoản phí vừa phải, không phải lo lắng hay mất nhiều thời gian. Khi nào đã có kinh nghiệm nhập khẩu nhiều lần, bạn tìm hiểu và tự book vẫn chưa muộn.

Bước 4: Đơn vị bán hàng đóng gói và giao hàng tại cảng biển hoặc sân bay

Ở bước này, đơn vị bán hàng sẽ tiến hành đóng gói và giao hàng. Dù không trực tiếp quan sát được, nhưng bạn hoàn toàn có thể theo dõi quá trình này (như thời gian đóng hàng, chi phí đóng hàng, quá trình chuyển hàng từ nhà máy tới cảng, thời gian nhập cảng, các loại phí trong quá trình chuyển hàng,…). Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều có hệ thống website hỗ trợ theo dõi. Hoặc bạn cũng có thể giám sát bằng cách liên hệ email, điện thoại,…
Căn cứ vào đó, bạn có thể ước tính thời gian hàng nhập để chuẩn bị các thủ tục liên quan. Và sau này, khi nhập các lô hàng tiếp theo cũng dễ dàng theo dõi, hoặc đẩy nhanh thời gian khi cần nhập hàng gấp.

8 bước làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
Hàng cập cảng chờ làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam

Bước 5: Tiến hành vận chuyển hàng hóa bằng đường biển hoặc đường hàng không

Sau khi được đóng gói và vận chuyển tới cảng biển, hàng hóa sẽ được làm thủ tục xếp lên tàu hoặc chuyển lên máy bay. Dù theo phương thức nào, thì bạn vẫn nên lưu ý các vấn đề sau:

  • Thông tin về hãng tàu như tên, số liên lạc, trang web theo dõi hành trình nhập hàng hóa
  • Lịch vận chuyển hàng tuần
  • Thời gian vận chuyển kéo dài bao lâu?
  • Thời gian muộn nhất để nhận được hàng là lúc nào?
  • Dự kiến thời gian đi và thời gian đến
  • Hàng đi trực tiếp (direct) hay chuyển tải (tranship)
  • Địa chỉ cảng đi và cảng đến
  • Phương hướng xử lý khi hàng xảy ra sự cố như hàng hư hỏng, thất thoát (CÓ được bồi thường không? cách thức bồi thường?)

Bước 6: Thanh toán cho đơn vị bán hàng nhập khẩu

Tùy theo hợp đồng thỏa thuận của hai bên để tiến hành thanh toán cho đơn vị bán hàng. Theo đó, bên bán hàng cần chuẩn bị chứng từ đầy đủ dựa theo điều khoản trong hợp đồng. Ví dụ, hợp đồng yêu cầu sau khi bên mua nhận được đầy đủ bản copy của BL, invoice, packing list thì bên mua phải thanh toán 70% chi phí, sau khi nhận được hàng đầy đủ thì thanh toán phần còn lại,…

Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý kiểm tra kỹ thông tin thanh toán như tên ngân hàng, người hưởng lợi, địa chỉ, thông tin liên quan. Cần chắc chắn rằng có sự tương đồng trong hợp đồng, invoice.

Hiện nay các phương thức thanh toán L/C hoặc T/T được sử dụng phổ biến hơn cả. Trong đó, L/C (hay còn gọi là Thư tín dụng Letter of Credit ) được các cá nhân và đơn vị nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam rất thường xuyên sử dụng nhờ tính an toàn cho cả hai phía. Theo đó Bên mua  sẽ liên hệ ngân hàng mở L/C. Lúc này ngân hàng phía người mua cam kết sẽ thanh toán giá trị hàng hóa cho phía đơn vị bán hàng thông qua ngân hàng của người bán. Khi nào có L/C thì Bên bán hàng sẽ tiến hành giao hàng theo hợp đồng. Đồng thời chuyển bộ chứng từ chứng minh đã hoàn thành việc giao hàng gửi cho ngân hàng bên mua bộ. Lúc này Ngân hàng bên mua sẽ đánh giá tính hợp lý của bộ chứng từ, sẽ thực hiện thanh toán cho bên bán hàng.

Thông thường bộ chứng từ nhập khẩu cơ bản sẽ bao gồm:

– B/L (Vận đơn đường biển – Bill of Lading)

– Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)

– Packing List (Phiếu đóng gói)

– Contract (Hợp đồng ngoại thương)

– C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ – Certificate of Origin)

– Các chứng từ cần thiết khác

Bước 7: Tiến hành Thủ tục Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài

Trong thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam, thì khâu thủ tục Hải quan đóng vai trò quyết định là hàng hóa có được nhập khẩu về hay không. Theo đó, trong khâu này sẽ bao gồm 5 bước nhỏ như sau:

  • Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
  • Tiến hành đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)
  • Check các điều kiện đăng ký tờ khai
  • Tiến hành phân luồng, kiểm tra và thông quan. Theo đó tùy theo tính chất hàng hóa, loại hàng, thông tin giấy tờ mà sẽ phân vào luồng xanh, đỏ hoặc vàng. Luồng xanh là được thông quan, luồng vàng cần bổ sung và chỉnh sửa lại giấy tờ, kiểm tra bộ hồ sơ giấy và luồng đỏ cần kiểm tra hàng trực tiếp (kiểm hóa).
  • Nếu luồng xanh hoặc đỏ, cần tiến hành sửa đổi, bổ sung, tiến hành kiểm hàng theo quy định đến khi được cấp phép thông quan.

Lưu ý, tùy từng loại sản phẩm, tùy loại hình hàng hóa mà sẽ có các giấy tờ tương ứng. Nhưng thông thường thì khi làm thủ tục Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ cơ bản sau:

– Contract (Hợp đồng thương mại)

– Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)

– Packing list (Danh sách hàng hóa)

– ℅ (Giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa)

– Phytosan (Kiểm dịch thực vật) – nếu có

– Certificate of analysis (Chứng chỉ phân tích) – nếu có

– Certificate of free sale (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) – nếu có

– Health certificate (Chứng nhận sức khỏe) – nếu có

– Công bố chất lượng hàng hóa – nếu có

– Đăng ký kiểm tra chất lượng

Bước 8: Tiến hành nhận hàng nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam

Khi hàng chuẩn bị nhập khẩu về Việt Nam, thì bạn sẽ nhận được Arrival Notice (giấy báo hàng đến). Dù vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không thì bạn đều nhận được giấy báo này, trên đó thông báo các thông tin liên quan tới lô hàng như địa điểm hàng tới, thời gian tới và yêu cầu người mua tới nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã nêu.

Lúc này bạn mang theo các chứng từ cần thiết tới hãng vận tải để nhận D/O (lệnh giao hàng – Delivery Order). Sau đó mang D/O và các chứng từ quan trọng khác như Hóa đơn, hợp đồng, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ,… đến cơ quan hải quan để mở tờ khai hải quan (Bên bán sẽ gửi các chứng từ này cho bạn trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng, bạn sẽ nhận được trước khi hàng về để kiểm tra hoặc kịp thời điều chỉnh khi phát hiện sai sót).

Nếu giấy tờ hợp lệ thì hải quan sẽ xem xét cho giải phóng hàng. Trường hợp cần kiểm tra thì sẽ tiến hành kiểm hóa. Nếu các giấy tờ hợp lệ, hàng hóa không có vấn đề gì, khớp với thông tin của C/O, Hợp đồng, Invoice cũng như Packing List thì bạn có thể nhận hàng và vận chuyển về kho của mình.

Cuối cùng, tùy thuộc mặt hàng nhập khẩu từ nước ngoài mà bạn sẽ thực hiện nhiệm vụ đóng thuế của mình ngay lúc đó, hoặc sau một thời gian nhất định.

Một vài lưu ý khi làm Thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài

a. Đối với hàng hóa phải lưu bãi, lưu kho tại cảng

a1. Cảng nhận hàng từ tàu:

  • Trước khi tiến hành dỡ hàng, thì đại lý hoặc tàu hàng cần cung cấp cho cảng Cargo Manifest (còn gọi là Bản lược khai hàng hóa, sơ đồ của hầm tàu. Dựa vào các thông tin này, thì cảng cùng các cơ quan chức năng khác như Hải quan, Cảng vụ, Ðiều độ có thể nắm được tình hình chung và thực hiện nhanh chóng các thủ tục cần thiết, và bố trí số lượng, loại phương tiện làm hàng phù hợp;
  • Cảng cùng với đại diện của tàu cùng nhau tiến hành kiểm tra tình trạng hầm tàu. Trường hợp phát hiện tình trạng hầm tàu ẩm ướt, hoặc hàng hóa chất xếp lộn xộn, có nguy cơ hư hỏng hoặc bị hư hỏng, ảnh hưởng thì cần lập biên bản. Hai bên ký vào biên bản xong mới tiến hành dỡ hàng. Nếu phía tàu hàng không chịu ký thì trực tiếp mời cơ quan giám định tới lập biên bản.
  • Việc dỡ hàng được thực hiện bằng cần cẩu của cảng hoặc của tàu. Sau đó hàng được xếp lên phương tiện vận tải và chuyển tới kho bãi phù hợp trong cảng (phiếu vận chuyển sẽ có ghi rõ số lượng, loại hàng, số B/L). Trong quá trình này, thì đại diện tàu hàng cùng với cán bộ giao nhận của cảng phải cùng nhau phân loại và kiểm đếm hàng hóa. Bên cạnh đó cũng cần xem xét, kiểm tra tình trạng hàng hoá, sau đó ghi thông tin vào Tally Sheet;
  • Đại diện cảng và đại diện tàu cuối mỗi ca và sau khi xếp hàng xong cần đối chiếu số lượng hàng hoá đã giao nhận trong ca. Sau đó ký xác nhận vào Tally Sheet.
  • Tiến hành lập Bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC) dựa trên các thông tin của Tally Sheet. Hai bên cảng và tàu phải ký tên vào đó để xác nhận số lượng hàng hóa thực thế đã bàn giao so với Cargo Manifest (Bản lược khai hàng) và B/L.
  • Tiến hành Lập các giấy tờ cần thiết khác (nếu cần). Như COR (Giấy chứng nhận hàng hư hỏng) trong trường hợp hàng nhập khẩu từ nước ngoài bị hư hỏng. Hoặc yêu cầu tàu cấp Phiếu thiếu hàng (CSC) trong trường hợp tàu giao hàng thiếu.

a2. Cảng giao hàng cho người nhận:

  • Chủ hàng sau khi nhận được thông báo hàng đến, cần nhanh chóng mang vận đơn gốc cùng với giấy giới thiệu của cơ quan nhận D/O tại hãng tàu. Đại lý hoặc hãng tàu sẽ đưa 3 bản D/O cho chủ hàng, còn họ giữ vận đơn gốc;
  • Lúc này, chủ hàng sẽ đóng các loại phí liên quan như phí lưu kho, phí xếp dỡ rồi lấy biên lai.
  • Sau đó mang các biên lai, 3 bản D/O, Packing List, Invoice tới văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng. Văn phòng này sẽ giữ lại 1 bản D/O;
  • Đối với 2 bản D/O còn lại, chủ hàng mang tới bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận kho vận sẽ làm hai phiếu xuất kho cho chủ hàng và giữ lại một bản D/O.
  • Chủ hàng làm thủ tục hải quan còn lại tại cơ quan hải quan. Khi hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục, thì chủ hàng có thể mang hàng ra khỏi cảng để chở về chỗ kho riêng của mình.

b. Ðối với hàng hóa không lưu kho bãi ở cảng

Trường hợp hàng hóa có số lượng và tải trọng lớn chiếm hết hầm tàu, hoặc sản phẩm là hàng rời như phân bón, than quặng,, xi măng, clinker, thực phẩm… thì có thể không cần lưu kho bãi ở cảng mà chủ hàng hoặc người đại diện (được ủy thác) sẽ đứng ra giao nhận trực tiếp với hãng tàu.

Để nhận hàng, thì chủ hàng cần hoàn tất các thủ tục hải quan cần thiết. Sau đó chuyển cho đơn vị cảng các chứng từ quan trọng như B/L, D/O để đối chiếu với Bản lược khai hàng hóa Manifest. Nếu không có gì bất thường thì cảng sẽ làm hoá đơn cước phí bốc xếp và tiến hành cấp lệnh giao hàng thẳng. Lúc này thì chủ hàn chỉ cần đưa các giấy tờ này cho cán bộ giao nhận hàng tại cảng là có thể tiếp nhận hàng.

Cuối cùng, chủ hàng và người giao nhận  hàng ở cảng sẽ xác nhận số lượng hàng hóa đã chuyển giao và ký bản tổng kết giao nhận thông qua Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho. Riêng tàu vẫn cần tạo Tally sheet và ROROC.

c. Ðối với hàng nhập khẩu bằng container

c1. Trường hợp hàng nguyên (FCL/FCL)

  • Khi chủ hàng nhận được Notice of arrival (thông báo hàng đến), cần tới hãng tàu để lấy D/O. Khi đi cần mang BL gốc (Bill of Lading) và giấy giới thiệu của cơ quan.
  • Tiếp đó, chủ hàng sẽ mang bản D/O này để đến hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá. Lưu ý, chủ hàng có thể đề xuất chuyển cả container về ICD (cảng cạn) hoặc kho riêng để kiểm tra hải quan, nhưng với điều kiện là trả vỏ container đúng hạn để tránh bị phạt.
  • Khi đã hoàn tất các thủ tục hải quan cần thiết, chủ hàng cần mang các chứng từ và  D/O để đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng xác nhận D/O;
  • Cuối cùng, lấy phiếu xuất kho và có thể tiếp nhận hàng chở về.

c2. Trường hợp hàng lẻ (LCL/LCL)

Nếu trường hợp hàng lẻ, thì chủ hàng tới hãng tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O. Khi đi mang theo vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng.

Sau đó, tới CFS quy định để làm các thủ tục tiếp theo và nhận hàng

Trên đây là hướng dẫn chi tiết 8 bước làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam. hy vọng với những thông tin mà Khovansec cung cấp sẽ giúp cho việc nhập khẩu hàng hóa của quý khách được diễn ra suôn sẻ. Trong trường hợp nhập hàng về cần thuê kho lưu trữ hàng hóa chờ phân phối, quý khách có thể liên hệ với Khovansec để nhận được mức giá thuê kho ưu đãi. Số hotline của chúng tôi 0921.19.19.19 luôn sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi 24/24 của quý khách.